Bài 6.38 trang 26, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Tính: a)\(\frac{-1}{2}+\frac{5}{6}+\frac{1}{3}\)
b)\(\frac{-3}{8}+\frac{7}{4}- \frac{1}{12}\)
c)\(\frac{3}{5}: (\frac{1}{4}. \frac{7}{5})\)
d)\(\frac{10}{11}+\frac{4}{11}: 4 - \frac{1}{8}\)
Trả lời:
a)\(\frac{-1}{2}+\frac{5}{6}+\frac{1}{3}=\frac{-3}{6}+\frac{5}{6} +\frac{2}{6}=\frac{4}{6}=\frac{2}{3}\)
b)\(\frac{-3}{8}+\frac{7}{4}- \frac{1}{12}=\frac{-9}{24}+ \frac{42}{24} - \frac{2}{24}=\frac{31}{24}\)
c)\(\frac{3}{5}: (\frac{1}{4}.\frac{7}{5})=\frac{3}{5}: \frac{7}{20}= \frac{3}{5}. \frac{20}{7}=\frac{12}{7}\)
d)\(\frac{10}{11}+\frac{4}{11}:4-\frac{1}{8}=\frac{10}{11}+ \frac{4}{11}.\frac{1}{4}-\frac{1}{8}=\frac{10}{11}+ \frac{1}{11} - \frac{1}{8}= 1- \frac{1}{8}=\frac{7}{8}\)
Bài 6.39 trang 26, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Tính một cách hợp lí
B=\(\frac{5}{13}.\frac{8}{15} + \frac{5}{13}.\frac{26}{15} - \frac{5}{13}. \frac{8}{15}\)
Trả lời:
B=\(\frac{5}{13}.\frac{8}{15} + \frac{5}{13}.\frac{26}{15} - \frac{5}{13}. \frac{8}{15}\)
\(=\frac{5}{13}.(\frac{8}{15} +\frac{26}{15} - \frac{8}{15})\)
\(=\frac{5}{13}.\frac{26}{15}\)
\(=\frac{2}{3}\)
Bài 6.40 trang 26, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Tính giá trị của biểu thức sau:
B=\(\frac{1}{3}.b+ \frac{2}{9}.b – b: \frac{9}{4}\) với \(b=\frac{9}{10}\)
Trả lời:
\(B=\frac{1}{3}.b+\frac{2}{9}.b– b: \frac{9}{4}= \frac{1}{3}.b+\frac{2}{9}.b – b. \frac{4}{9}\)
\(=b(\frac{1}{3}+\frac{2}{9}-\frac{4}{9})=b. (\frac{3}{9}+\frac{2}{9}-\frac{4}{9})= b. \frac{1}{9} \)
Thay \(b=\frac{9}{10}\) vào B, ta được
B= \(b=\frac{9}{10}. \frac{1}{9}= \frac{1}{10}\)
Bài 6.41 trang 26, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Nam cắt một chiếc bánh nướng hình vuông thành 3 phần không bằng nhau( như hình vẽ). Nam đã ăn 2 phần bánh, tổng cộng là \(\frac{1}{2}\) chiếc bánh. Đố em biết Nam đã ăn hai phần bánh nào?
Trả lời:
Cách 1: Nam còn lại:
1 - \(\frac{1}{2}\)= \(\frac{1}{2}\)( chiếc bánh)
Như vậy phần còn lại của chiếc bánh sau khi Nam ăn là: \(\frac{4}{8}\)
Do đó, Nam đã ăn 2 phần bánh là \(\frac{1}{8}\) và \(\frac{3}{8}\)
Cách 2: Tổng của 2 phần bánh là \(\frac{1}{2}\). Do đó, 2 phần bánh Nam đã ăn là \(\frac{1}{8}\) và \(\frac{3}{8}\)
Bài 6.42 trang 26, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Để làm một chiếc bánh chưng trong dịp tết Nguyên đán, Vân phải chuẩn bị: gạo nếp, đậu xanh không vỏ, thịt ba chỉ, lá dong và các gia vị khác. Khối lượng đậu xanh bằng \(\frac{3}{5}\) khối lượng gạo nếp và gấp \(\frac{3}{2}\) khối lượng thịt ba chỉ.
Nếu có 150 gam đậu xanh thì cần bao nhiêu gam gạo nếp và bao nhiêu gam thịt ba chỉ?
Trả lời:
Nếu có 150 gam đậu xanh thì cần số gam gạo nếp là:
150: \(\frac{3}{5}\)= 250(gam)
Nếu có 150 gam đậu xanh thì cần số gam thịt ba chỉ là:
150: \(\frac{3}{2}\)= 100(gam)
Bài 6.43 trang 26, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Hà thường đi xe đạp từ nhà đến trường với vận tốc 12 km/h, hết \(\frac{1}{5}\) giờ. Hôm nay, xe đạp bị hỏng nên Hà phải đi bộ đến trường với vận tốc 5 km/h. Hỏi hôm nay Hà đi đến trường mất bao lâu?
Trả lời:
Quãng đường từ nhà đến trường là:
12. \(\frac{1}{5}= \frac{12}{5}\)(km)
Thời gian Hà đi học hôm nay là:
\(\frac{12}{5}: 5= \frac{12}{25}\)( giờ)
Giaibaitap.me
Giải bài 6.44; 6.45; 6.46; 6.47; 6.48; 6.49; 6.50 trang 27 sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương VI
Giải bài 7.1; 7.2; 7.3; 7.4 trang 30 sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 28 số thập phân
Giải bài 7.5; 7.6; 7.7; 7.8; 7.9; 7.10; 7.11 trang 34 sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 29 tính toán với số thập phân
Giải bài 7.12; 7.13; 7.14; 7.15; 7.16 trang 37 sách giáo khoa toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 30 làm tròn và ước lượng