Bài 1 trang 120 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tính:
Phương pháp:
Mở máy. Bấm tổ hợp phím
Lời giải:
a) Bấm phím như sau:
Màn hình hiện kết quả:
b) Bấm phím như sau:
Màn hình hiện kết quả:
Bài 2 trang 120 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Phân tích ra thừa số nguyên tố:
a) 847;
b) 246
Lời giải:
a) Nhập 847 và ấn "="
Ấn "SHIFT" + "FACT"
Màn hình hiện 7 x 112
→ 847 = 7 X 112
b) Nhập 246 và ấn "="
Ấn "SHIFT" + "FACT"
Màn hình hiện
→ 246 = 2 X 3 X 41
Bài 3 trang 120 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tìm:
a) ƯCLN (215, 75);
b) BCNN (45, 72).
Phương pháp:
Mở máy và bấm tổ hợp phím
Lời giải:
) Bấm phím như sau:
Màn hình hiện kết quả:
Vậy ƯCLN (215, 75) = 5
b) Bấm phím như sau:
Màn hình hiện kết quả:
Vậy BCNN (45, 72) = 360
Bài 4 trang 120 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Số 14 791 là số nguyên tố hay hợp số?
Phương pháp:
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có ước là 1 và chính nó
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước
Lời giải:
+) Bấm phím như sau:
+) Màn hình hiện kết quả:
Do đó số 14 791 ngoài có hai ước là 1 và 14 791 còn có thêm hai ước là 7 và 2113.
Do đó 14 791 là hợp số.
Giaibaitap.me
Giải bài tập 6.1; 6.2; 6.3; 6.4; 6.5; 6.6; 6.7 trang 8 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 2 - Bài 23 mở rộng phân số, phân số bằng nhau.
Giải bài 6.8; 6.9; 6.10; 6.11; 6.12; 6.13 trang 12 sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 24 So sánh phân số hỗn số dương
Giải bài 6.14; 6.15; 6.16; 6.17; 6.18; 6.19; 6.20 trang 14 sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - Luyện tập chung
Giải bài 6.21; 6.22; 6.23; 6.24; 6.25; 6.26 trang 18 sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 25 phép cộng và phép trừ phân số