Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4 trên 7 phiếu

SGK Toán 6 Cánh Diều

CHƯƠNG 2. SỐ NGUYÊN

Giải bài tập trang 82, 83 Bài 5: Phép nhân các số nguyên - SGK Toán 6 tập 1 Cánh Diều. Bài 9. Công ty Ánh Dương có lợi nhuận ở mỗi tháng trong Quý I là – 30 triệu đồng. Trong Quý II, lợi nhuận mỗi tháng của công ty là 70 triệu đồng. Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Ánh Dương là bao nhiêu tiền?

Bài 1 trang 82 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Tính:

a) 21 . (- 3);

b) (- 16 ) . 5;

c) 12 . 20;

d) (- 21) . (- 6).

Trả lời:

a) 21 . (– 3) = – (21 . 3) = – 63. 

b) (– 16) . 5 = – (16 . 5) = – 80.

c) 12 . 20 = 240.

d) (– 21) . (– 6) = 21 . 6 = 126. 

Bài 2 trang 82 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Tìm số thích hợp ở ? 

Phương pháp:

- Tìm a.b:

+ Nhân hai số nguyên khác dấu:

    Bước 1: Bỏ dấu “ – ” trước số nguyên âm, giữ nguyên số còn lại.

    Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương nhận được.

Bước 3: Thêm dấu “ – ” trước kết quả nhận được ở Bước 2, ta có tích cần tìm.

+ Nhân hai số nguyên cùng dấu:

   Bước 1: Bỏ dấu “ – ” trước mỗi số.

   Bước 2: Tính tích của hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta có tích cần tìm.

Trả lời: 

Ta có: 15 . 6 = 90 

(– 3) . 14 = – (3 . 14) = – 42

11 . (– 23) = – (23 . 11) = – 253

(– 4) . (– 125) = 4 . 125 = 500 

Có: 21 = 7 . 3 nên 21 . (– 1) = 7 .  3 . (– 1) hay – 21 = 7 . (– 3) 

72 = 9 . 8 = (– 9) . (– 8) 

Khi đó các số thích hợp được điền vào bảng như sau: 

Bài 3 trang 83 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Tính:

a) \({10^{10}}.\left( { - {{10}^4}} \right)\);

b) \(\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right).\left( { - 2} \right) + {2^5}\);

c) \(\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right).\left( { - 3} \right) - {3^4}\)

Trả lời:

a) 1010 . (– 104) = – (1010 . 104) = – (1010 + 4)  = – 1014

b) (– 2) . (– 2) . (– 2) . (– 2) . (– 2) + 25

= – (2 . 2 . 2 . 2 . 2) + 25 

= [– (2)5] + 25 

= 25 – 25

= 0. 

c) (– 3) . (– 3) . (– 3) . (– 3) – 34.

= 3 . 3 . 3. 3 – 34

= 34 – 34 

= 0. 

Bài 4 trang 83 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Tính 8 . 25. Từ đó suy ra kết quả của các phép tính sau:

a) (- 8) . 25;          b) 8 . (- 25);           c) (- 8) . (- 25).

Phương pháp:

- Sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu cho a và b.

- Sử dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu cho c.

Trả lời: 

Ta có: 8 . 25 = 200 

Do đó ta suy ra được: 

a) (– 8) . 25 = – (8 . 25) = – 200;

b) 8 . (– 25) = – (8 . 25) = – 200;

c) (– 8) . (– 25) = 8 . 25 = 200.

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác