Bài 7.5 trang 34, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Tính:
a) \(\left( { - 12,245} \right) + \left( { - 8,235} \right)\)
b) \(\left( { - 8,451} \right) + 9,79\)
c) \(\left( { - 11,254} \right) - \left( { - 7,35} \right)\)
Trả lời:
a)
\(\begin{array}{l}\left( { - 12,245} \right) + \left( { - 8,235} \right)\\ = - \left( {12,245 + 8,235} \right)\\ = - 20,48\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\left( { - 8,451} \right) + 9,79\\ = 9,79 - 8,451\\ = 1,339\end{array}\)
c)
\(\begin{array}{l}\left( { - 11,254} \right) - \left( { - 7,35} \right)\\ = \left( { - 11,254} \right) + 7,35\\ = - \left( {11,254 - 7,35} \right)\\ = - 3,904\end{array}\)
Bài 7.6 trang 34, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Tính:
a) \(8,625.\left( { - 9} \right)\)
b) \(\left( { - 0,325} \right).\left( { - 2,35} \right)\)
c) \(\left( { - 9,5875} \right):2,95\)
Trả lời:
a)
\(\begin{array}{l}8,625.\left( { - 9} \right)\\ = - \left( {8,625.9} \right)\end{array}\)
\( = - 77,625\)
b)
\(\begin{array}{l}\left( { - 0,325} \right).\left( { - 2,35} \right)\\ = 0,325.2,35\\ = 0,76375\end{array}\)
c)
\(\begin{array}{l}\left( { - 9,5875} \right):2,95\\ = - \left( {9,5875:2,95} \right)\\ = - 3,25\end{array}\)
Bài 7.7 trang 34, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Để nhân (chia) một số thập phân với 0,1;0,01;0,001;... ta chỉ cần dịch dấu phẩy của số thập phân đó sang trái (phải) 1,2,3,... hàng, chẳng hạn:
\(\begin{array}{l}2,057.0,1 = 0,2057\\ - 31,025:0,01 = - 3102,5\end{array}\)
Tính nhẩm:
a) \(\left( { - 4,125} \right):0,01\)
b) \(\left( { - 28,45} \right):\left( { - 0,01} \right)\)
Trả lời:
a) \(\left( { - 4,125} \right):0,01 = - 412,5\)
b)
\(\begin{array}{l}\left( { - 28,45} \right):\left( { - 0,01} \right)\\ = 28,45:0,01\\ = 2845\end{array}\)
Bài 7.8 trang 34, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Tính giá trị của các biểu thức sau:
a) \(2,5.\left( {4,1 - 3 - 2,5 + 2.7,2} \right) + 4,2:2\)
b) \(2,86.4 + 3,14.4 - 6,01.5 + {3^2}\)
Trả lời:
a)
\(\begin{array}{l}2,5.\left( {4,1 - 3 - 2,5 + 2.7,2} \right) + 4,2:2\\ = 2,5.\left( {4,1 - 3 - 2,5 + 14,4} \right) + 4,2:2\\ = 2,5.\left[ {\left( {4,1 - 3} \right) - 2,5 + 14,4} \right] + 4,2:2\\ = 2,5.\left( {1,1 - 2,5 + 14,4} \right) + 4,2:2\\ = 2,5.\left( { - 1,4 + 14,4} \right) + 4,2:2\\ = 2,5.13 + 4,2:2\\ = 32,5 + 2,1\\ = 34,6\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}2,86.4 + 3,14.4 - 6,01.5 + {3^2}\\ = 11,44 + 12,56 - 30,05 + 9\\ = \left( {11,44 + 12,56} \right) + \left( { - 30,05 + 9} \right)\\ = 24 + \left( { - 21,05} \right)\\ = 24 - 21,05\\ = 2,95\end{array}\)
Bài 7.9 trang 34, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Điểm đông đặc và điểm sôi của thủy ngân lần lượt là \( - 38,83^\circ C\) và \(356,73^\circ C\). Một lượng thủy ngân đang để trong tủ bảo quản ở nhiệt độ \( - 51,2^\circ C\).
a) Ở nhiệt độ đó, thủy ngân ở thể rắn, thể lỏng hay thể khí?
b) Nhiệt độ của tủ phải tăng thêm bao nhiêu độ để lượng thủy ngân bắt đầu bay hơi?
Trả lời:
a) Vì 51,2 > 38,83 nên -51,2 < -38,83 nên ở nhiệt độ \( - 51,2^\circ C\) thì thủy ngân ở thể rắn.
b) Nhiệt độ của tủ phải tăng thêm số độ để lượng thủy ngân bắt đầu bay hơi là:
\(256,73 - (-51,2)= 307,93 ^\circ C\)
Bài 7.10 trang 34, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Một khối nước đá có nhiệt độ \( - 4,5^\circ C\). Nhiệt độ của khối nước đá đó phải tăng thêm bao nhiêu độ để chuyển thành thể lỏng? (biết điểm nóng chảy của nước \(0^\circ C\)).
Trả lời:
Nhiệt độ của khối nước đá phải tăng lên đến \(0^\circ C\)
Nhiệt độ của khối nước đá là: \(0 - \left( { - 4,5} \right) = 4,5\left( {^\circ C} \right)\)
Bài 7.11 trang 34, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Năm 2018, ngành giấy Việt Nam sản xuất được 3,674 triệu tấn. Biết rằng để sản xuất ra 1 tấn giấy phải dùng hết 4,4 tấn gỗ. Em hãy tính xem năm 2018 Việt Nam đã phải dùng bao nhiêu tấn gỗ cho sản xuất giấy?
Trả lời:
Số tấn gỗ là:
3,674. 4,4=16,1656 (triệu tấn)
Giaibaitap.me
Giải bài 7.12; 7.13; 7.14; 7.15; 7.16 trang 37 sách giáo khoa toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 30 làm tròn và ước lượng
Giải bài 7.17; 7.18; 7.19; 7.20 trang 40 Sách giáo khoa môn Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 31 một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm
Giải bài 7.21; 7.22; 7.23; 7.24; 7.25 trang 41 sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài luyện tập chung
Giải bài 7.26; 7.27; 7.28; 7.29; 7.30; 7.31 trang 42 sách giáo khóa Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương VII