Bài 4.16 trang 94 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tính chu vi và diện tích của hình chữ nhật ABCD có AB = 4 cm, BC = 6 cm.
Chu vi hình chữ nhật = 2. (Chiều dài + Chiều rộng)
Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài . Chiều rộng.
Lời giải:
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
2. (AB + BC) = 2. (4 + 6) = 2. 10 = 20 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
AB. BC = 4. 6 = 24(cm2)
Vậy chu vi hình chữ nhật là 20cm, diện tích của hình chữ nhật là 24 cm2.
Bài 4.17 trang 94 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Hình thoi MNPQ có cạnh MN = 6 cm. Tính chu vi hình thoi MNPQ.
Phương pháp:
Chu vi hình thoi = Cạnh . 4
Lời giải:
Chu vi hình thoi MNPQ là:
4. MN = 4. 6 = 24 (cm)
Vậy chu vi hình thoi MNPQ là 24 cm.
Bài 4.18 trang 94 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 10 m như hình dưới, cổng vào có độ rộng bằng chiều dài, phần còn lại là hàng rào. Hỏi hàng rào của khu vườn dài bao nhiêu mét?
Phương pháp:
- Tính chu vi của khu vườn hình chữ nhật.
- Tính chiều dài của cổng vào.
- Tính chiều dài của hàng rào
Lời giải:
Chu vi của khu vườn hình chữ nhật là:
2. (10 + 15) = 50 (m)
Chiều dài của cổng vào là:
15. = 5 (m)
Chiều dài của hàng rào là:
50 - 5 = 45 (m)
Vậy chiều dài của hàng rào là 45m.
Bài 4.19 trang 94 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Một mảnh ruộng hình thang có kích thước như hình dưới. Biết năng suất lúa là 0,8 kg/m2.
a) Tính diện tích mảnh ruộng.
b) Hỏi mảnh ruộng cho sản lượng là bao nhiều kilôgam thóc?
Phương pháp:
- Diện tích hình thang = (đáy lớn + đáy nhỏ) . chiều cao :2
- Sản lượng = Diện tích . năng suất
Lời giải:
a) Diện tích mảnh ruộng hình thang là:
b) Sản lượng của mảnh ruộng là:
200. 0,8 = 160 (kg)
Vậy diện tích mảnh ruộng là 200 m2 và sản lượng 160 kg thóc.
Bài 4.20 trang 94 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Mặt sàn của một ngôi nhà được thiết kế như hình dưới (đơn vị m). Hãy tính diện tích mặt sàn
Phương pháp:
Mặt sàn ngôi nhà đó là hình chữ nhật được tạo bởi 4 hình chữ nhật nhỏ.
- Tính chiều dài của mặt sàn ngôi nhà
- Tính chiều rộng của mặt sàn ngôi nhà
=> Diện tích mặt sàn.
Lời giải:
Cách 1:
Mặt sàn ngôi nhà đó là hình chữ nhật được tạo bởi 4 hình chữ nhật nhỏ.
Chiều dài của mặt sàn ngôi nhà là:
8 + 6 = 14 (m)
Chiều rộng của mặt sàn ngôi nhà là:
6 + 2 = 8 (m)
Diện tích mặt sàn của ngôi nhà là:
14. 8 = 112 (m2)
Vậy diện tích mặt sàn của ngôi nhà là 112 m2.
Cách 2:
Diện tích phòng khách là:
6. 8 = 48 (m2)
Diện tích phòng ăn và bếp là:
6. 6 = 36 (m2)
Diện tích hành lang là:
2. 12 = 24 (m2)
Diện tích WC là:
2. 2 = 4 (m2)
Diện tích mặt sàn là:
48 + 36 + 24 + 4 = 112 (m2)
Vậy diện tích mặt sàn của ngôi nhà là 112 m2
Bài 4.21 trang 94 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tính diện tích mảnh đất hình thang ABCD như hình dưới, biết AB = 10 m; DC = 25 m và hình chữ nhật ABED có diện tích là 150 m.
Phương pháp:
Tính chiều dài của đoạn AD.
=> Diện tích mảnh đất.
Lời giải:
Chiều dài của đoạn AD là:
150 : 10 = 15 (m)
Diện tích mảnh đất là:
Vậy diện tích mảnh đất hình thang ABCD là 262, 5 m2.
Bài 4.22 trang 94 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Một gia đình dự định mua gạch men loại hình vuông cạnh 30 cm để lát nền của căn phòng hình chữ nhật có chiều rộng 3 m, chiều dài 9 m. Tính số viên gạch cần mua để lát căn phòng đó.
Phương pháp:
- Tính diện tích một viên gạch men
- Tính diện tích căn phòng
=> Số viên gạch cần dùng
Lời giải:
Đổi 30 cm = 0,3 m
Diện tích một viên gạch men hình vuông là là:
0,3. 0,3 = 0,09 (m2)
Diện tích căn phòng là:
3. 9 = 27 (m2)
Số viên gạch cần lát căn phòng đó là:
27 : 0,09 = 300 (viên)
Vậy số viên gạch cần lát căn phòng đó là 300 viên.
Giaibaitap.me
Giải bài tập 4.23; 4.24; 4.25; 4.26; 4.27 trang 96 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài Luyện tập chung.
Giải bài tập 4.28; 4.29; 4.30; 4.31; 4.32; 4.33; 4.34; 4.35; 4.36 trang 97 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài tập cuối chương IV
Giải bài tập 5.1; 5.2; 5.3; 5.4 trang 102 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài 21 Hình có trục đối xứng.
Giải bài tập 5.5; 5.6; 5.7; 5.8; 5.9; 5.10 trang 107 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài 22 Hình có tâm đối xứng.