Bài 6.21 trang 18, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Tính:
a) \(\dfrac{{ - 1}}{{13}} + \dfrac{9}{{13}}\)
b) \(\dfrac{{ - 3}}{8} + \dfrac{5}{{12}}\)
Trả lời:
a) \(\dfrac{{ - 1}}{{13}} + \dfrac{9}{{13}}\)
\( = \dfrac{{ - 1 + 9}}{{13}} = \dfrac{8}{{13}}\)
b) \(\dfrac{{ - 3}}{8} + \dfrac{5}{{12}}\)
\(\begin{array}{l} = \dfrac{{ - 3.3}}{{8.3}} + \dfrac{{5.2}}{{12.2}}\\ = \dfrac{{ - 9}}{{24}} + \dfrac{{10}}{{24}} = \dfrac{1}{{24}}\end{array}\)
Bài 6.22 trang 18, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Tìm số đối của các phân số sau:
\(\dfrac{{ - 3}}{7};\dfrac{6}{{13}};\dfrac{4}{{ - 3}}\)
Trả lời:
Số đối của \(\dfrac{{ - 3}}{7}\) là \(\dfrac{3}{7}\)
Số đối của \(\dfrac{6}{{13}}\) là \( - \dfrac{6}{{13}}\)
Số đối của \(\dfrac{4}{{ - 3}}\) là \(\dfrac{4}{3}\)
Bài 6.23 trang 18, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Tính
a) \(\dfrac{{ - 5}}{3} - \dfrac{{ - 7}}{3}\)
b) \(\dfrac{5}{6} - \dfrac{8}{9}\)
Trả lời:
a) \(\dfrac{{ - 5}}{3} - \dfrac{{ - 7}}{3}\)\( = \dfrac{{ - 5 - \left( { - 7} \right)}}{3} = \dfrac{2}{3}\)
b) \(\dfrac{5}{6} - \dfrac{8}{9}\)\( = \dfrac{{5.3}}{{6.3}} - \dfrac{{8.2}}{{9.2}} = \dfrac{{15}}{{18}} - \dfrac{{16}}{{18}}\)\( = \dfrac{{15 - 16}}{{18}} = \dfrac{{ - 1}}{{18}}\)
Bài 6.24 trang 18, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Tính một cách hợp lí:
\(A = \left( { - \dfrac{3}{{11}}} \right) + \dfrac{{11}}{8} - \dfrac{3}{8} + \left( { - \dfrac{8}{{11}}} \right)\)
Trả lời:
\(\begin{array}{l}A = \left( { - \dfrac{3}{{11}}} \right) + \dfrac{{11}}{8} - \dfrac{3}{8} + \left( { - \dfrac{8}{{11}}} \right)\\ = \left[ {\left( { - \dfrac{3}{{11}}} \right) + \left( { - \dfrac{8}{{11}}} \right)} \right] + \left( {\dfrac{{11}}{8} - \dfrac{3}{8}} \right)\\ = \dfrac{{ - 11}}{{11}} + \dfrac{8}{8} = - 1 + 1 = 0\end{array}\)
Bài 6.25 trang 18, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Chị Chi mới đi làm và nhận được tháng lương đầu tiên. Chị quyết định dùng \(\dfrac{2}{5}\) số tiền đó để chi tiêu trong tháng, dành \(\dfrac{1}{4}\) số tiền để mua quà biếu bố mẹ. Tìm số phần tiền lương còn lại của chị Chi.
Trả lời:
Tổng phần lương đã chi tiêu và mua quà là:
\(\dfrac{2}{5} + \dfrac{1}{4} = \dfrac{{2.4}}{{5.4}} + \dfrac{{1.5}}{{4.5}}\)\( = \dfrac{8}{{20}} + \dfrac{5}{{20}} = \dfrac{{8 + 5}}{{20}} = \dfrac{{13}}{{20}}\)
Phần tiền lương còn lại :
\(1 - \dfrac{{13}}{{20}} = \dfrac{{20}}{{20}} - \dfrac{{13}}{{20}} = \dfrac{{20 - 13}}{{20}} = \dfrac{7}{{20}}\)
Bài 6.26 trang 18, SGK Toán 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Mai tự nhẩm tính về thời gian biểu của mình trong một ngày thì thấy \(\dfrac{1}{3}\) thời gian là dành cho việc học ở trường ; \(\dfrac{1}{{24}}\) thời gian là dành cho hoạt động ngoại khóa; \(\dfrac{7}{{16}}\) thời gian dành cho hoạt động ăn, ngủ. Còn lại là thời gian cho các công việc cá nhân khác. Hỏi:
a) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho việc học ở trường và hoạt động ngoại khóa?
b) Mai đã dành bao nhiêu phần thời gian trong ngày cho các công việc cá nhân khác?
Trả lời:
a)
Thời gian ở trường và hoạt động ngoại khóa chiếm:
\(\dfrac{1}{3} + \dfrac{1}{{24}} = \dfrac{{1.8}}{{3.8}} + \dfrac{1}{{24}} = \dfrac{8}{{24}} + \dfrac{1}{{24}} = \dfrac{9}{{24}} = \dfrac{3}{8}\) ( thời gian trong ngày)
b)
Tổng thời gian đã dùng chiếm:
\(\dfrac{3}{8} + \dfrac{7}{{16}} = \dfrac{{3.2}}{{8.2}} + \dfrac{7}{{16}} = \dfrac{6}{{16}} + \dfrac{7}{{16}} = \dfrac{{13}}{{16}}\) ( thời gian trong ngày)
Thời gian còn lại chiếm:
\(1 - \dfrac{{13}}{{16}} = \dfrac{{16}}{{16}} - \dfrac{{13}}{{16}} = \dfrac{{16 - 13}}{{16}} = \dfrac{3}{{16}}\) ( thời gian trong ngày)
Giaibaitap.me
Giải bài 6.27; 6.28; 6.29; 6.30; 6.31; 6.32; 6.33 trang 21 sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 26 phép nhân và phép chia phân số
Giải bài 6.34; 6.35; 6.36; 6.37 trang 24 sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 27 hai bài toán về phân số
Giải bài 6.38; 6.39; 6.40; 6.41; 6.42; 6.43 trang 26 sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống - Luyện tập chung
Giải bài 6.44; 6.45; 6.46; 6.47; 6.48; 6.49; 6.50 trang 27 sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương VI