Bài 3.32 trang 72 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Nhân hai số khác dấu:
a) 24.(-25) b) (-15). 12.
Phương pháp:
Nếu \(m,{\rm{ }}n\; \in {\mathbb{N}^*}\)thì: m.(-n) = (-n). m = -(m .n).
Lời giải:
a) 24.(-25) = - (24. 25) = - 600.
b) (-15).12 = - (15. 12) = - 180.
Bài 3.33 trang 72 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Nhân hai số cùng dấu:
a) (-298). (-4); b) (-10). (-135).
Phương pháp:
Nếu \(m,{\rm{ }}n\; \in {\mathbb{N}^*}\)thì: (-m).(-n) = m .n.
Lời giải:
a) (-298).(-4) = 298. 4 = 1 192.
b) (-10).(-135) = 10. 135 = 1 350.
Bài 3.34 trang 72 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Một tích nhiều thừa số sẽ mang dấu dương hay âm nếu trong tích đó có:
a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?
b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?
Phương pháp:
Trong phép tính có lẻ các thừa số âm => Tích mang dấu âm.
Trong phép tính có chẵn các thừa số âm => Tích mang dấu dương.
Lời giải:
a) Ta thấy tích của hai số cùng mang dấu âm sẽ mang dấu dương. Do đó tích của số chẵn các thừa số mang dấu
âm sẽ mang dấu dương. Vì thế tích của ba thừa số mang dấu âm sẽ mang dấu âm.
Vậy tích của ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương sẽ mang dấu âm.
b) Tích của bốn thừa số mang dấu âm (vì có số chẵn các thừa số mang dấu âm) sẽ mang dấu dương.
Vậy tích của bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương sẽ mang dấu dương.
Bài 3.35 trang 72 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tính một cách hợp lí:
a) 4. (1 930 + 2019) + 4.(-2019);
b) (-3).(-17) + 3. (120 - 17).
Phương pháp:
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a .(b + c) = ab + ac
Lời giải:
a) 4. (1 930 + 2 019) + 4. (-2 019)
= 4. (1 930 + 2 019 - 2 019) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
= 4. (1 930 + 0)
= 4. 1 930
= 7 720
b) (-3). (-17) + 3. (120 - 17)
= 3.17 + 3. (120 - 17)
= 3. (17 + 120 - 17) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)
= 3. (17 – 17 + 120)
= 3. (0 + 120)
= 3. 120
= 360.
Bài 3.36 trang 72 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Cho biết tích của hai số tự nhiên n và m là 36. Mỗi tích n .(-m) và (-n).(-m) bằng bao nhiêu?
Phương pháp:
n(-m) = -(n.m)
(-n).(-m) = n.m
Lời giải:
Vì tích của hai số tự nhiên n và m là 36 nên m.n = 36 (1)
Ta có: n.(-m) = - (n.m) = - (m.n) = -36 (vì m.n = 36 theo (1))
(- n).(- m) = n.m = m.n = 36 (theo (1))
Vậy n.(-m) = - 36; (-n).(-m) = 36.
Bài 3.37 trang 72 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí:
a) (-8). 72 +8. (-19) - (-8);
b) (-27). 1011 - 27- (-12) + 27.(-1).
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:
a .(b + c) = ab + ac.
Lời giải:
a) (- 8).72 + 8.(-19) - (-8)
= (- 8).72 + (- 8).19 + 8
= (- 8).72 + (- 8). 19 + (- 8). (- 1)
= (-8).[72 + 19 + (- 1)]
= (- 8).(72 + 19 – 1)
= (- 8).90
= - (8.90)
= - 720.
b) (- 27).1 011 - 27.(-12) + 27.(-1)
= 27.(-1 011) – 27.(-12) + 27.(-1)
= 27.(-1 011 + 12 - 1)
= 27.(-1 000)
= - (27.1 000)
= - 27 000.
Bài 3.38 trang 72 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Hỏi trong ba bạn, bạn nào đạt điểm cao nhất?
Phương pháp:
Dựa vào bảng tính số điểm của mỗi bạn rồi so sánh.
Lời giải:
Số điểm của An là:
10.1 + 2.7 + 1.(- 1) + 1.(- 3) = 20
Số điểm của Bình là:
2.10 + 1.3 + 2.(- 3) = 17
Số điểm của Cường là:
3.7 + 1.3 + 1.(-1) = 23
Vì 17 < 20 < 23 nên bạn Cường đạt điểm cao nhất
Vậy bạn Cường đạt điểm cao nhất.
Giải bài tập 3.39; 3.40; 3.41; 3.42; 3.43 trang 74 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài 17 Phép chia hết, ước và bội của một số nguyên.
Giải bài tập 3.44; 3.45; 3.46; 3.47; 3.48; 3.49 trang 75 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài Luyện tập chung.
Giải bài tập 3.50; 3.51; 3.52; 3.53; 3.54; 3.55; 3.56 trang 76 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài tập cuối chương III.
Giải bài tập 4.1; 4.2; 4.3; 4.4; 4.5 trang 81 4.6; 4.7; 4.8 trang 82 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài 18 Hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều.