Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
3.2 trên 13 phiếu

SGK Toán 6 Kết Nối Tri Thức

CHƯƠNG III. SỐ NGUYÊN

Giải bài tập 3.32; 3.33; 3.34; 3.35; 3.36; 3.37; 3.38 trang 72 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài 16 Phép nhân số nguyên.

Bài 3.32 trang 72 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT

Câu hỏi:

Nhân hai số khác dấu:

a) 24.(-25)                    b) (-15). 12.

Phương pháp:

Nếu \(m,{\rm{ }}n\; \in {\mathbb{N}^*}\)thì:  m.(-n) = (-n). m = -(m .n).

Lời giải:

a) 24.(-25) = - (24. 25) = - 600.

b) (-15).12 = - (15. 12) = - 180.

Bài 3.33 trang 72 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT

Câu hỏi:

Nhân hai số cùng dấu:

a) (-298). (-4);                b) (-10). (-135).

Phương pháp:

Nếu \(m,{\rm{ }}n\; \in {\mathbb{N}^*}\)thì:  (-m).(-n) = m .n.

Lời giải:

a) (-298).(-4) = 298. 4 = 1 192.

b) (-10).(-135) = 10. 135 = 1 350.

Bài 3.34 trang 72 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT

Câu hỏi:

Một tích nhiều thừa số sẽ mang dấu dương hay âm nếu trong tích đó có:

a) Ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?

b) Bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương?

Phương pháp:

Trong phép tính có lẻ các thừa số âm => Tích mang dấu âm.

Trong phép tính có chẵn các thừa số âm => Tích mang dấu dương.

Lời giải:

a) Ta thấy tích của hai số cùng mang dấu âm sẽ mang dấu dương. Do đó tích của số chẵn các thừa số mang dấu

âm sẽ mang dấu dương. Vì thế tích của ba thừa số mang dấu âm sẽ mang dấu âm.

Vậy tích của ba thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương sẽ mang dấu âm.

b) Tích của bốn thừa số mang dấu âm (vì có số chẵn các thừa số mang dấu âm) sẽ mang dấu dương.

Vậy tích của bốn thừa số mang dấu âm, các thừa số khác đều dương sẽ mang dấu dương.

Bài 3.35 trang 72 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT

Câu hỏi:

Tính một cách hợp lí:

a) 4. (1 930 + 2019) + 4.(-2019);

b) (-3).(-17) + 3. (120 - 17).

Phương pháp:

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

a .(b + c) = ab + ac

Lời giải:

a) 4. (1 930 + 2 019) + 4. (-2 019) 

= 4. (1 930 + 2 019 - 2 019) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

= 4. (1 930 + 0)

= 4. 1 930 

= 7 720

b) (-3). (-17) + 3. (120 - 17) 

= 3.17 + 3. (120 - 17) 

= 3. (17 + 120 - 17) (tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng)

= 3. (17 – 17 + 120)

= 3. (0 + 120)

= 3. 120

= 360.

Bài 3.36 trang 72 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT

Câu hỏi:

Cho biết tích của hai số tự nhiên n và m là 36. Mỗi tích n .(-m) và (-n).(-m) bằng bao nhiêu?

Phương pháp:

n(-m) = -(n.m)

(-n).(-m) = n.m

Lời giải:

Vì tích của hai số tự nhiên n và m là 36 nên m.n = 36 (1)

Ta có: n.(-m) = - (n.m) = - (m.n) = -36 (vì m.n = 36 theo (1))

(- n).(- m) = n.m = m.n = 36 (theo (1))

Vậy n.(-m) = - 36; (-n).(-m) = 36.

Bài 3.37 trang 72 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT

Câu hỏi:

Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí:

a) (-8). 72 +8. (-19) - (-8);

b) (-27). 1011 - 27- (-12) + 27.(-1).

Phương pháp:

Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng:

a .(b + c) = ab + ac.

Lời giải:

a) (- 8).72 + 8.(-19) - (-8) 

= (- 8).72 + (- 8).19 + 8

= (- 8).72 + (- 8). 19 + (- 8). (- 1)

= (-8).[72 + 19 + (- 1)] 

= (- 8).(72 + 19 – 1)

= (- 8).90 

= - (8.90)

= - 720.

b) (- 27).1 011 -  27.(-12) + 27.(-1) 

= 27.(-1 011) – 27.(-12) + 27.(-1) 

= 27.(-1 011 + 12 - 1) 

= 27.(-1 000) 

= - (27.1 000)

= - 27 000.

Bài 3.38 trang 72 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT

Câu hỏi:

Ba bạn An, Bình, Cường chơi ném tiêu với bia gồm năm vòng như hình 3.19. Kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Hỏi trong ba bạn, bạn nào đạt điểm cao nhất?

Phương pháp:

Dựa vào bảng tính số điểm của mỗi bạn rồi so sánh.

Lời giải:

Số điểm của An là: 

10.1 + 2.7 + 1.(- 1) + 1.(- 3) = 20

Số điểm của Bình là: 

 2.10 + 1.3 + 2.(- 3) = 17

Số điểm của Cường là:  

3.7 + 1.3 + 1.(-1) = 23

Vì 17 < 20 < 23 nên bạn Cường đạt điểm cao nhất

Vậy bạn Cường đạt điểm cao nhất.

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác