Bài 3.39 trang 74 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tính các thương:
a) 297 :(-3);
b) (-396): (-12);
c) (-600): 15.
Phương pháp:
Dấu của thương
(-) : (-) = (+)
(+) : (-) = (-)
(-) : (+) = (-)
Lời giải:
a) 297 : (-3) = - (297 : 3) = - 99
b) (-396) : (-12) = 396 : 12 = 33
c) (-600) : 15 = - (600 : 15) = - 40
Câu hỏi:
a) Tìm các ước của mỗi số: 30; 42, -50;
b) Tìm các ước chung của 30 và 42.
Phương pháp:
+ Khi a \( \vdots \) b (\(a,b \in \mathbb{Z},\,\,b \ne 0\)), ta còn gọi a là một bội của b và b là một ước của a.
+ Số m được gọi là ước chung của a và b nếu m vừa là ước của a, vừa là ước của b
Lời giải:
a) * Tìm các ước của 30:
Ta có: 30 = 2.3.5
Các ước nguyên dương của 30 là: 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30
Do đó tất cả các ước của 30 là: -30; -15; -10; -6; -5; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30
* Tìm các ước của 42:
Ta có: 42 = 2. 3. 7
Các ước nguyên dương của 42 là: 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42
Do đó tất cả các ước của 42 là: -42; -21; -14; -7; -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42
* Tìm các ước của – 50:
Ta có 50 = 2.52
Các ước nguyên dương của 50 là: 1; 2; 5; 10; 25; 50
Do đó tất cả các ước của - 50 là: -50; -25; -10; -5; -2; -1; 1; 2; 5; 10; 25; 50
b) Các ước chung nguyên dương của 30 và 42 là: 1; 2; 3; 6
Do đó các ước chung của 30 và 42 là: -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6.
Bài 3.41 trang 74 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê phần tử:
Phương pháp:
Tìm các bội của 4 lớn hơn hoặc bằng 16 và nhỏ hơn 20.
Lời giải:
Vì x là số nguyên chia hết cho 4 nên x là bội của 4.
Lần lượt nhân 4 với 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6… ta được các bội dương của 4 là: 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24;…
Do đó các bội của 4 là: …; -24; -20; -16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16; 20; 24
Mà các bội của 4 lớn hơn hoặc bằng - 16 và nhỏ hơn 20 là -16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16
Vậy M = {-16; -12; -8; -4; 0; 4; 8; 12; 16}.
Bài 3.42 trang 74 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tìm hai ước của 15 có tổng bằng -4.
Phương pháp:
Liệt kê các ước của 15 rồi tìm hai ước có tổng bằng -4.
Lời giải:
Ta có: 15 = 3. 5
Các ước nguyên dương của 15 là: 1; 3; 5; 15
Do đó tất cả các ước của 15 là: -15; -5; -3; -1; 1; 3; 5; 15
Nhận thấy: (- 5) + 1 = - (5 – 1) = - 4; (-1) + (- 3) = - (1 + 3) = - 4
Vậy hai ước có tổng bằng 4 là – 5 và 1 hoặc – 1 và – 3.
Bài 3.43 trang 74 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Giải thích tại sao: Nếu hai số cùng chia hết cho -3 thì tổng và hiệu của hai số đó cũng chia hết cho -3. Hãy thử phát biểu một kết luận tổng quát.
Phương pháp:
Khi a\( \vdots \)b thì ta có thể viết a = b.q (\(b \ne 0, a,b,q \in Z\))
Lời giải:
Giả sử a và b là hai số nguyên cùng chia hết cho -3. Khi đó có hai số nguyên p và q sao cho a = (- 3).p và b = (- 3). q.
+) Ta có: a + b = (-3). p + (- 3). q = (-3). (p + q)
Vì (- 3) chia hết (- 3) nên (-3). (p + q) chia hết (- 3) hay (a + b) chia hết (- 3)
+) Ta có: a - b = (-3). p - (- 3). q = (-3). (p - q)
Vì (- 3) chia hết (- 3) nên (-3). (p - q) chia hết (- 3) hay (a - b) chia hết (- 3)
Vậy nếu hai số cùng chia hết cho – 3 thì tổng và hiệu của hai số đó cũng chia hết cho – 3.
Tổng quát: Nếu hai số nguyên cùng chia hết cho một số nguyên c (c 0) thì tổng (hay hiệu) của chúng cũng chia
hết cho c.
Ta có thể chứng minh kết luận trên như sau:
Giả sử a chia hết c và b chia hết c có nghĩa là a = cp và b = cq (với p, q ).
Suy ra a + b = cp + cq = c. (p + q).
Vì c chia hết c nên [c. (p + q)] chia hết c
Vậy (a + b) chia hết c.
Giaibaitap.me
Giải bài tập 3.44; 3.45; 3.46; 3.47; 3.48; 3.49 trang 75 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài Luyện tập chung.
Giải bài tập 3.50; 3.51; 3.52; 3.53; 3.54; 3.55; 3.56 trang 76 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài tập cuối chương III.
Giải bài tập 4.1; 4.2; 4.3; 4.4; 4.5 trang 81 4.6; 4.7; 4.8 trang 82 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài 18 Hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều.
Giải bài tập 4.9; 4.10; 4.11; 4.12; 4.13; 4.14; 4.15 trang 89 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài 19 Hình chữ nhật, Hình thoi hình bình hành, Hình thang cân