Bài 3.9 trang 66 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tính tổng hai số cùng dấu:
a) (-7) + (-2); b) (-8) + (-5):
c) (-11) + (-7); d) (-6) + (-15).
Phương pháp:
Muốn cộng hai số nguyên âm, ta công phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu "-" trước kết quả.
Lời giải:
a) (-7) + (-2)
= - (7 + 2)
= - 9
b) (-8) + (-5)
= - (8 + 5)
= - 13
c) (-11) + (-7)
= - (11 + 7)
= - 18
d) (-6) + (-15).
= - (6 + 15)
= - 21.
Bài 3.10 trang 66 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tính tổng hai số khác dấu:
a) 6 + (-2); b) 9 + (-3);
c) (-10) + 4 d) (-1) + 8.
Phương pháp:
Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của chúng (số lớn trừ số nhỏ) rồi đặt trước hiệu tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.
Lời giải:
a) 6 + (-2)
= 6 – 2 (do 6 > 2)
= 4
b) 9 + (-3)
= 9 – 3 (do 9 > 3)
= 6
c) (-10) + 4
= - (10 - 4) (do 10 > 4)
= - 6
d) (-1) + 8
= 8 – 1 (do 8 > 1)
= 7
Bài 3.11 trang 66 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Biểu diễn - 4 và số đối của nó trên cùng một trục số.
Phương pháp:
Trên trục số hai điểm có cùng khoảng cách đến gốc O được gọi là hai số đối nhau.
Lời giải:
Số đối của -4 là 4. Ta biểu diễn chúng trên trục số:
Bài 3.12 trang 66 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Thực hiện các phép trừ sau:
a) 9 - (-2);
b) (-7) - 4
c) 27 - 30
d) (-63) - (-15).
Phương pháp:
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a - b = a + (-b).
Lời giải:
a) 9 – (-2);
= 9 + 2
= 11
b) ) (-7) – 4
= (-7) + (-4)
= - (7 + 4)
= -11
c) 27 – 30;
= 27 + (- 30)
= - (30 – 27) (do 30 > 27)
= - 3
d) (-63) – ( -15)
= (- 63) + 15
= - (63 – 15) (do 63 > 15)
= - 48
Bài 3.13 trang 66 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Hai ca nô cùng xuất phát từ C đi về phía A hoặc B như hình vẽ. Ta quy ước chiều từ C đến B là chiều dương (nghĩa là vận tốc và quãng đường đi từ C về phía B được biểu thị bằng số dương và theo chiều ngược lại là số âm). Hỏi sau một giờ, hai ca nô cách nhau bao nhiêu kilomet nếu vận tốc của chúng lần lượt là:
a) 11 km/h và 6 km/h
b) 11 km/h và -6 km/h
Phương pháp:
Vận tốc âm tức là cano đi theo chiều âm
Số km đi trong 1 giờ chính là vận tốc
Lời giải:
Sau 1 giờ, ca nô có vận tốc 11km/h đi được quãng đường:
11.1 = 11 (km)
Sau 1 giờ, ca nô có vận tốc 6km/h đi được quãng đường:
6.1 = 6 (km)
a) Vì vận tốc của hai ca nô đều dương nên hai ca nô cùng đi về phía B (chiều từ C đến B là dương) nên khoảng
cách sau 1 giờ của hai ca nô sẽ là hiệu quãng đường đi được của chúng.
Sau 1 giờ, hiệu quãng đường đi của chúng là:
11 – 6 = 5 (km)
Vậy sau 1 giờ, hiệu quãng đường đi của chúng là 5km.
b) Ca nô có vận tốc 11km/h (là vận tốc dương) nên có chiều đi từ C đến B. Ca nô có vận tốc -6km/h (là vận tốc
âm) nên có chiều đi từ C đến A.
Do đó hai ca nô đi ngược chiều nhau, nên khoảng cách sau 1 giờ của hai ca nô sẽ là tổng quãng đường đi được
của chúng.
Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau:
11 + 6 = 17 (km)
Vậy sau 1 giờ hai ca nô cách nhau 17km.
Bài 3.14 trang 66 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Mỗi hình sau đây mô phỏng phép tính nào? (Tất cả đều xuất phát từ gốc O).
Phương pháp:
Khi di chuyển chiều sang phải trục số ta thực hiện phép cộng, di chuyển sang trái ta thực hiện phép trừ.
Lời giải:
a) Hình mô phỏng phép tính: (-5) + 3 hoặc (-5) - (- 3);
b) Hình mô phỏng phép tính: 2 – 5 hoặc 2 + (-5).
Bài 3.15 trang 66 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tính nhẩm:
a) (-3) + (-2) b) (-8) - 7:
c) (-35) + (-15) d) 12 - (-8).
Phương pháp:
- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu "-" trước kết quả.
- Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a - b = a + (-b).
Lời giải:
a) (-3) + (-2)
= - (3 + 2)
= -5
b) (-8) – 7
= (-8) + (-7)
= - (8 + 7)
= - 15
c) (-35) + (-15)
= - (35 + 15)
= - 50
d) 12 – (-8
= 12 + 8
= 20.
Bài 3.16 trang 66 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tính một cách hợp lí:
a) 152 + (-73) - (-18) - 127;
b) 7 + 8+ (-9) + (-10).
Phương pháp:
Áp dụng tính chất giao hoán và phân phối của phép cộng
Lời giải:
a) 152 + (-73) – (-18) - 127
= [152 - (-18)] - [127 - (-73)]
= (152 + 18) – (127 + 73)
= 170 - 200
= - 30
b) 7 + 8 + (-9) + (-10).
= [(7 + (-9)] + [8 + (-10)]
= (- (9 – 7)] + [- (10 – 8)]
= (-2) + (-2)
= - (2 + 2)
= - 4.
Bài 3.17 trang 66 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tính giá trị của biểu thức (-156) - x, khi:
a) x = -26
b) x = 76
c) x = (-28) - (-143)
Phương pháp:
- Muốn cộng hai số nguyên âm, ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu "-" trước kết quả.
- Muốn cộng hai số nguyên khác dấu (không đối nhau), ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của chúng ( số lớn trừ số bé) rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có phần số tự nhiên lớn hơn.
- Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b: a - b = a + (-b).
Lời giải:
a) Thay x = -26 vào biểu thức (-156) - x ta được:
(-156) – x = (-156) – (-26) = (-156) + 26 = - (156 – 26) = - 130. (do 156 > 26)
b) Thay x = 76 vào biểu thức (-156) - x ta được:
(-156) – x = (-156) – 76 = (-156) + (-76) = - (156 + 76) = - 232.
c) Thay x = (- 28) – (- 143) vào biểu thức (-156) - x ta được:
(-156) – x = (-156) – [(-28) – (-143)] = (-156) – [(-28) + 143] = (-156) – (143 – 28)
= (- 156) – 115 = (-156) + (-115) = - (156 + 115) = - 271.
Bài 3.18 trang 66 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Thay mỗi dấu “*” bằng một chữ số thích hợp để có:
Phương pháp:
Muốn tìm số hạng ta lấy hiệu trừ đi số hạng còn lại.
Lời giải:
Vậy dấu * là chữ số 6.
Vậy hai dấu * lần lượt theo thứ tự từ trái qua phải là 7 và 4.
Giaibaitap.me
Giải bài tập 3.19; 3.20; 3.21; 3.22; 3.23 trang 68 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài 15 Quy tắc dấu ngoặc.
Giải bài tập 3.24; 3.25; 3.26; 3.27; 3.28; 3.29; 3.30; 3.31 trang 69 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài Luyện tập chung
Giải bài tập 3.32; 3.33; 3.34; 3.35; 3.36; 3.37; 3.38 trang 72 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài 16 Phép nhân số nguyên.
Giải bài tập 3.39; 3.40; 3.41; 3.42; 3.43 trang 74 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài 17 Phép chia hết, ước và bội của một số nguyên.