Bài 3.1 trang 61 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Mỗi nhiệt kế dưới đây chỉ bao nhiêu độ C?
Phương pháp:
Quan sát các nhiệt để trả lời
Lời giải:
Nhiệt độ mỗi nhiệt kế chỉ lần lượt là: -7 độ C; 31 độ C ; 0 độ C; -22 độ C
Bài 3.2 trang 61 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Hãy sử dụng số nguyên âm để diễn tả lại ý nghĩa của các câu sau đây:
a) Độ sâu trung bình của vịnh Thái Lan khoảng 45 m và độ sâu lớn nhất là 80 m dưới mực nước biển
b) Mùa đông ở Siberia (Nga) dài và khắc nghiệt, với nhiệt độ trung bình tháng 1 là 25 độ C dưới 0 độ C
c) Năm 2012, núi lửa Havre (Bắc New Zealand) phun ra một tro từ độ sâu 700 m dưới mực nước biển.
Phương pháp:
- Độ sâu dưới mực nước biển tức là là độ cao là số nguyên âm
- Nhiệt độ dưới 0 độ C kí hiệu bằng số nguyên âm
Lời giải:
a) Độ cao trung bình của vịnh Thái Lan khoảng - 45m và độ cao thấp nhất là - 80m.
b) Mùa đông ở Siberia (Nga) dài và khắc nghiệt với nhiệt độ trung bình tháng 1 là -25 độ C.
c) Năm 2012, núi lửa Harve (Bắc New Zealand) phun ra cột tro từ độ cao -700m.
Bài 3.3 trang 61 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Em hiểu ý nghĩa của mỗi câu sau như thế nào (diễn tả bằng một câu không sử dụng số km):
a) Khi máy bay ở độ cao 10 000 m, nhiệt độ bên ngoài có thể xuống đến -50 độ C;
b) Cá voi xanh có thể lặn được -2 500 m.
Phương pháp:
- Độ sâu dưới mức nước biển kí hiệu bằng số nguyên âm
- Nhiệt độ dưới 0 độ C kí hiệu bằng số âm
Lời giải:
a) Khi máy bay ở độ cao 10 000 m, nhiệt độ bên ngoài có thể xuống đến dưới 0 độ C
b) Cá voi xanh có thể lặn được độ sâu 2 500m dưới mực nước biển.
Bài 3.4 trang 61 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Hãy biểu diễn các số sau đây trên cùng một trục số: 3, -3, -5; 6; -4; 4.
Phương pháp:
Với a > 0
+Các số nguyên âm -a nằm về phía bên trái gốc O, cách gốc O a đơn vị .
+Các số nguyên dương a nằm về phía bên phải gốc O, cách gốc O a đơn vị.
Lời giải:
Biểu diễn các số sau đây trên cùng một trục số: 3; - 3; - 5; 6; - 4; 4.
+) Các số nguyên dương nằm bên phải số 0 là: 3; 4; 6
+) Các số nguyên âm nằm bên trái số 0 là: -3; -4; -5
Bài 3.5 trang 61 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Các điểm A, B, C, D và E trong hình dưới đây biểu diễn những số nào?
Phương pháp:
Các số -a cách O a đơn vị nằm về phía bên trái O.
Các số a cách O a đơn vị nằm về phía bên phải O.
Lời giải:
Dựa vào hình vẽ ta thấy: Điểm D biểu diễn số 0; điểm E biểu diễn số -1
Xuất phát từ điểm E, di chuyển điểm E sang trái 4 đơn vị ta được điểm B nên điểm B biểu diễn số -5.
Xuất phát từ điểm D, di chuyển điểm D sang phải 5 đơn vị ta được điểm C nên điểm C biểu diễn số 5.
Xuất phát từ điểm C, di chuyển điểm C sang phải 4 đơn vị ta được điểm A nên điểm A biểu diễn số 9.
Vậy các điểm A, B, C, D, E lần lượt biểu diễn các số: 9; -5; 5; 0; -1.
Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần
-3; +4; 7; -7; 0; -1; +15; -8; 25.
Phương pháp:
Cho hai số nguyên a và b. Trên trục số, nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì số a nhỏ hơn số b.
Lời giải:
+) Các số nguyên âm là: -3; -7; -1; -8
Vì 8 > 7 > 3 > 1 nên -8 < -7 < -3 < -1 < 0 (1)
+) Các số nguyên dương là: +4; 7; 15; 25
Ta có: 0 < 4 < 7 < 15 < 25 (2)
Từ (1) và (2) ta được: -8 < -7 < -3 < -1 < 0 < 4 < 7 < 15 < 25
Bài 3.7 trang 61 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
So sánh hai số:
a) -39 và - 54;
b) -3 179 và -3 279.
Phương pháp:
Cho hai số nguyên a và b. Trên trục số, nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì số a nhỏ hơn số b. Kí hiệu là a < b
Nếu a > b thì -a < -b
Lời giải:
a) Vì 39 < 54 nên -39 > -54;
b) Vì 3 179 < 3 279 nên – 3 179 > – 3 279.
Bài 3.8 trang 61 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:
Phương pháp:
a) Liệt kê các số nguyên lớn hơn hoặc bằng -2 và nhỏ hơn 4.
b) Liệt kê các số nguyên lớn hơn -2 và nhỏ hơn hoặc bằng 4.
Lời giải:
a) Các số nguyên thỏa mãn lớn hơn hoặc bằng -2 và nhỏ hơn 4 là: -2; -1; 0; 1; 2; 3
Do đó: A = {-2; -1; 0; 1; 2; 3} .
b) Các số nguyên thỏa mãn lớn hơn -2 và nhỏ hơn hoặc bằng 4 là: -1; 0; 1; 2; 3; 4
Do đó: B = { -1; 0; 1; 2; 3; 4}.
Giaibaitap.me
Giải bài tập 3.9; 3.10; 3.11; 3.12; 3.13; 3.14; 3.15; 3.16; 3.17; 3.18 trang 66 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài 14 Phép cộng và phép trừ số.
Giải bài tập 3.19; 3.20; 3.21; 3.22; 3.23 trang 68 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài 15 Quy tắc dấu ngoặc.
Giải bài tập 3.24; 3.25; 3.26; 3.27; 3.28; 3.29; 3.30; 3.31 trang 69 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài Luyện tập chung
Giải bài tập 3.32; 3.33; 3.34; 3.35; 3.36; 3.37; 3.38 trang 72 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài 16 Phép nhân số nguyên.