Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
3.5 trên 12 phiếu

SGK Toán 6 Kết Nối Tri Thức

CHƯƠNG VII. SỐ THẬP PHÂN

Giải bài 7.26; 7.27; 7.28; 7.29; 7.30; 7.31 trang 42 sách giáo khóa Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương VII

Bài 7.26 trang 42, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a) \(15,3 - 21,5 - 3.1,5\)

b) \(2\left( {{4^2} - 2.4,1} \right) + 1,25:5\)

Trả lời:

a)

\(\begin{array}{l}15,3 - 21,5 - 3.1,5\\ = 15,3 - 21,5 - 4,5\\ = 15,3 - \left( {21,5 + 4,5} \right)\\ = 15,3 - 26\\ =  - \left( {26 - 15,3} \right)\\ =  - 10,7\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}2\left( {{4^2} - 2.4,1} \right) + 1,25:5\\ = 2.\left( {16 - 8,2} \right) + 0,25\\ = 2.7,8 + 0,25\\ = 15,6 + 0,25\\ = 15,85\end{array}\)

Bài 7.27 trang 42, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Tìm x, biết:

a) \(x - 5,01 = 7,02 - 2.1,5\)

b) \(x:2,5 = 1,02 + 3.1,5\)

Trả lời:

a)

\(\begin{array}{l}x - 5,01 = 7,02 - 2.1,5\\x - 5,01 = 7,02 - 3\\x - 5,01 = 4,02\\x = 4,02 + 5,01\\x = 9,03\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}x:2,5 = 1,02 + 3.1,5\\x:2,5 = 1,02 + 4,5\\x:2,5 = 5,52\\x = 5,52.2,5\\x = 13,8\end{array}\)

Bài 7.28 trang 42, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Làm tròn số:

a) 127,459 đến hàng phần mười.

b) 152,025 đến hàng chục.

c) 15 025 796 đến hàng nghìn.

Trả lời:

a) Chữ số làm tròn là 4, chữ số bên phải hàng làm tròn là 5 nên ta tăng số 4 thêm 1 đơn vị. Chữ số sau hàng làm tròn là các số ở phần thập phân nên ta bỏ hết. Vậy 127,459 đến hàng phần mười được 127,5.

b) Chữ số ở hàng làm tròn là 5. Chữ số sau hàng làm tròn là 2<5. Chữ số sau hàng làm tròn là số ở phần nguyên nên ta chuyển hết các số này thành số 0. Vậy làm tròn 152,025 đến hàng chục được 150

c) Chữ số ở hàng làm tròn là 5, chữ số sau hàng làm tròn là 7 nên ta tăng số 5 thêm 1 đơn vị thì được số hàng nghìn là 6. Chữ số sau hàng làm tròn là số ở phần nguyên nên ta chuyển hết các chữ số này thành số 0. Vậy ta được 15 026 000.

Bài 7.29 trang 42, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Năm 2002, Thumbelina được Tổ chức Kỉ lục Thế giới Guinness chính thức xác nhận là con ngựa thấp nhất thế giới  với chiều cao khoảng 44,5 cm. Còn Big Jake trở nên nổi tiếng vào năm 2010 khi được Tổ chức Kỉ lục Thế giới Guinness trao danh hiệu là con ngựa cao nhất thế giới, nó cao gấp khoảng 4,72 lần con ngựa Thumbelina. Hỏi chiều cao của con Big Jake là bao nhiêu?

Trả lời:

Chiều cao của con Big Jake là:

44,5.4,72=210,04 (cm)

Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị được 210 cm

Bài 7.30 trang 42, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Nhân dịp Việt đạt danh hiệu học sinh giỏi, Việt được mẹ mua cho một con robot (rô-bốt). Giá niêm yết của con robot là 300 000 đồng nhưng hôm nay được khuyến mại giảm giá 15%. Vậy mẹ Việt phải trả bao nhiêu tiền để mua con robot đỏ?

Trả lời:

Mẹ Việt phải trả số tiền để mua con robot đó là:

300 000-300 000.15%=255 000 (đồng)

Bài 7.31 trang 42, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT

Câu hỏi:

Cầu Bạch Đằng nối thành phố Hải Phòng và tỉnh Quảng Ninh được khánh thành ngày 1-9-2018. Đây là một trong những cây cầu lớn nhất Việt Nam, đúng thứ ba trong số bảy cây cầu dây văng có nhiều nhịp nhất thế giới và là cây cầu dây văng thứ hai của Việt Nam được thiết kế, thi công hoàn toàn bởi kĩ sư, công nhân người Việt Nam. Cầu có tổng chiều dài khoảng 5,4 km, vượt qua ngã ba sông Bạch Đằng, sông Cầm. Nếu vẽ trên bản đồ tỉ lệ xích 1: 100 000 thì cầu Bạch Đằng dài bao nhiêu xentimét?

Trả lời:

Đổi 5,4 km=540 000 cm

Nếu vẽ trên bản đồ tỉ lệ xích 1: 100 000 thì cầu Bạch Đằng dài bao nhiêu xentimet là:

540 000 .(1: 100 000)=5,4 cm.

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác