Bài 2.10 trang 33 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5?
324; 248; 2020; 2025.
Phương pháp:
• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
• Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Lời giải:
+) Vì các số 324; 248; 2 020 có chữ số tận cùng lần lượt là 4; 8; 0 nên 324; 248; 2 020 chia hết cho 2
+) Vì các số 2 020; 2025 có chữ số tận cùng lần lượt là 0 và 5 nên 2 020; 2025 chia hết cho 5.
Bài 2.11 trang 33 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?
450; 123; 2 019; 2 025.
Phương pháp:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Lời giải:
+ Xét số 450 có tổng các chữ số là 4 + 5 + 0 = 9. Do 9 \(\vdots\) 3 và 9 \(\vdots\) 9 nên 450 \(\vdots\) 3 và 450 \(\vdots\) 9.
+ Xét số 123 có tổng các chữ số là 1 + 2 + 3 = 6. Do 6\(\vdots\) 3 và 6 \(\not{\vdots}\) 9 nên 123 \(\vdots\) 3 và 123 \(\not{\vdots}\) 9
+ Xét số 2 019 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 1 + 9 = 12. Do 12 \(\vdots\) 3 và 12 \(\not{\vdots}\) 9 nên 2 019 \(\vdots\) 3 và 2 019 \(\not{\vdots}\) 9
+ Xét số 2 025 có tổng các chữ số là 2 + 0 + 2 + 5 = 9. Do 9\(\vdots\) 3 và 9 \(\vdots\) 9 nên 2 025 \(\vdots\) 3 và 20 25 \(\vdots\) 9
Vậy các số chia hết cho 3 là: 450 ; 123 ; 2 019 ; 2 025
Các số chia hết cho 9 là: 450 ; 2 025
Chú ý: Các số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
Các số chia hết cho 3 chưa chắc đã chia hết cho 9.
Bài 2.12 trang 33 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Khối lớp 6 của một trường có 290 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô có chia nhóm được như vậy không?
Phương pháp:
Xét tính chia hết của 290 cho 9 để kết luận.
Lời giải:
Tổng các chữ số của số 290 là 2 + 9 + 0 =11 không chia hết cho 9 nên 290 không chia hết cho 9. Do đó mà cô không thể chia đều 290 học sinh đi dã ngoại thành 9 nhóm.
Vậy không thể chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm.
Bài 2.13 trang 33 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Có 162 học sinh tham gia chương trình đào tạo bóng đá, được chia thành các đội. Mỗi đội cần có 9 học sinh. Hỏi có đội nào không có đủ 9 học sinh hay không?
Phương pháp:
Xét tính chia hết của 162 cho 9 để kết luận. Nếu 162 chia hết cho 9 thì các đội đều đủ 9 em
Lời giải:
Tổng các chữ số của 162 là 1 + 6 + 2 = 9 chia hết cho 9 nên 162 chia hết cho 9. Do đó chia 162 em học sinh thành các đội, thì không có đội nào không đủ 9 học sinh.
Bài 2.14 trang 33 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Thay dấu * bởi một chữ số để số :
a) Chia hết cho 2
b) Chia hết cho 3
c) Chia hết cho 5
d) Chia hết cho 9.
Phương pháp:
• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mớichia hết cho 2.
• Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
• Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
• Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Lời giải:
Điều kiện * ∈ N, 0 ≤ * ≤ 9
a) Số chia hết cho 2 thì nó phải có tận cùng là chữ số chẵn nên * ∈ {0;2;4;6;8}
Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0; 2; 4; 6; 8
b) Số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 3.
Do đó 3 + 4 + 5 + * = 12 + * chia hết cho 3.
Mà 12 chia hết cho 3 nên * cũng phải chia hết cho 3 nên * ∈ {0;3;6;9}
Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0; 3; 6; 9
c) Số chia hết cho 5 thì nó phải có tận cùng là 0 hoặc 5 nên * ∈ {0;5}
Vậy có thể thay * bằng các chữ số: 0 ; 5
d) Số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số của nó cũng chia hết cho 9
Do đó 3 + 4 + 5 + * = 12 + * chia hết cho 9 nên * ∈ {6}
Vậy có thể thay * bằng chữ số 6.
Bài 2.15 trang 33 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Dùng ba chữ số 3, 0 , 4, hãy viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau và thoả mãn một trong hai điều kiện:
a) Các số đó chia hết cho 2;
b) Các số đó chia hết cho 5.
Phương pháp:
• Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
• Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Lời giải:
a) Vì số cần tìm là số tự nhiên chia hết cho 2 nên số cần tìm có chữ số tận cùng là 0 hoặc 4.
+) Với chữ số tận cùng là 0 và có ba chữ số khác nhau ta được số cần tìm là: 340; 430.
+) Với chữ số tận cùng là 4, chữ số 0 không thể đứng đầu nên số 0 ở hàng chục và số tự nhiên có ba chữ số khác nhau nên ta được số cần tìm là: 304
Vậy các số chia hết cho 2 là: 304; 340; 430.
b) Vì số cần tìm là số tự nhiên chia hết cho 5 nên số cần tìm có chữ số tận cùng là 0.
Vì số tự nhiên có ba chữ số khác nhau nên ta viết được các số: 340; 430
Vậy các số chia hết cho 5: 340; 430.
Bài 2.16 trang 33 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Từ các chữ số 5, 0, 4, 2, viết các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau sao cho mỗi số đó chia hết cho 3.
Phương pháp:
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Lời giải:
5 + 4 + 0 = 9
4 + 2 + 0 = 6
Bộ ba chữ số khác nhau có tổng của chúng chia hết cho 3 là: (5; 4; 0) và (4; 2; 0)
+) Với bộ ba chữ số (5; 4; 0) ta được các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau là: 504; 540; 405; 450
+) Với bộ ba chữ số (2; 4; 0) ta được các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau là: 420; 402; 240; 204.
Vậy các số cần tìm là: 504; 540; 405; 450; 420; 402; 240; 204.
Giaibaitap.me
Giải bài tập 2.17; 2.18; 2.19 trang 41, 2.20; 2.21; 2.22; 2.23; 2.24 trang 42 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài 10 Số nguyên tố
Giải bài tập 2.25; 2.26; 2.27; 2.28; 2.29 trang 43 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài Luyện tập chung
Giải bài tập 2.30; 2.31; 2.32; 2.33; 2.34; 2.35 trang 48 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài 11 Ước chung, ước chung lớn nhất.
Giải bài tập 2.36; 2.37; 2.38; 2.39; 2.40; 2.41; 2.42; 2.43; 2.44 trang 53 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài 12 Bội chung, bội chung nhỏ nhất.