Bài 7.17 trang 40, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Tính:
a) 25% của 8;
b) 7,5% của 180.
Trả lời:
a) 25% của 8 là: \(8.\dfrac{{25}}{{100}} = \dfrac{{8.25}}{{100}} = 2\)
b) 7,5% của 180 là: \(180.\dfrac{{7,5}}{{100}} = \dfrac{{180.7,5}}{{100}} = \dfrac{{1350}}{{100}} = 13,5\)
Bài 7.18 trang 40, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Lãi suất tiền gửi kì hạn một năm của một ngân hàng là 7,4%. Bác Đức gửi 150 triệu đồng vào ngân hàng đó. Sau một năm, bác Đức rút cả vốn lẫn lãi thì nhận được bao nhiêu tiền?
Trả lời:
Số tiền lãi sau 1 năm là: \(150.7,4\% = \dfrac{{150.7,4}}{{100}} = 11,1\) triệu đồng.
Tổng vốn lẫn lãi sau 1 năm là: \(150 + 11,1 = 161,1\) triệu đồng.
Bài 7.19 trang 40, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Giá niêm yết của một chiếc điện thoại di động là 625 nghìn đồng. Trong chương trình khuyến mại, mặt hàng này được giảm giá 10%. Như vậy, khi mua một chiếc điện thoại loại này người mua được giảm bao nhiêu tiền?
Trả lời:
Người mua được giảm số tiền: \(625000.10\% = 62500\) đồng.
Bài 7.20 trang 40, SGK Toán lớp 6 tập 2 - KNTT
Câu hỏi:
Theo Tổng cục Thống kê, năm 1989 cả nước có 914 396 người dân tộc Mường. Sau 10 năm số người Mường đã tăng lên thành 1 137 515 người. Em hãy cho biết trong 10 năm đó, số người Mường ở Việt Nam đã tăng bao nhiêu phần trăm? (làm tròn kết quả tới hàng phần mười).
Trả lời:
Tổng số người Mường đã tăng trong 10 năm là:
1 137 515 - 914 396 =223119 người.
Số người Mường Việt Nam tăng: \(223119:914396.100\% \approx 24,4\% \)
Giaibaitap.me
Giải bài 7.21; 7.22; 7.23; 7.24; 7.25 trang 41 sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài luyện tập chung
Giải bài 7.26; 7.27; 7.28; 7.29; 7.30; 7.31 trang 42 sách giáo khóa Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài tập cuối chương VII
Giải bài 8.15; 8.16; 8.17; 8.18 trang 56 sách giáo khoa Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 35 trung điểm của đoạn thẳng
Giải bài 8.1; 8.2; 8.3; 8.4; 8.5 trang 47 sách giáo khóa Toán lớp 6 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 32 điểm và đường thẳng