Bài 1 trang 20, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Tính giá trị của biểu thức.
a) \(\left( {\frac{{ - 2}}{{ - 5}}:\frac{3}{{ - 4}}} \right).\frac{4}{5}\)
b) \(\frac{{ - 3}}{{ - 4}}:\left( {\frac{7}{{ - 5}}.\frac{{ - 3}}{2}} \right)\)
c) \(\frac{{ - 1}}{9}.\frac{{ - 3}}{5} + \frac{5}{{ - 6}}.\frac{{ - 3}}{5} + \frac{5}{2}.\frac{{ - 3}}{5}.\)
Trả lời:
a)
\(\begin{array}{l}\left( {\frac{{ - 2}}{{ - 5}}:\frac{3}{{ - 4}}} \right).\frac{4}{5} = \left( {\frac{2}{5}.\frac{{ - 4}}{3}} \right).\frac{4}{5}\\ = \frac{{ - 8}}{{15}}.\frac{4}{5} = \frac{{ - 32}}{{75}}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 3}}{{ - 4}}:\left( {\frac{7}{{ - 5}}.\frac{{ - 3}}{2}} \right) = \frac{3}{4}:\frac{{ - 21}}{{ - 10}}\\ = \frac{3}{4}.\frac{{10}}{{21}} = \frac{{30}}{{84}} = \frac{5}{14}\end{array}\)
c)
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 1}}{9}.\frac{{ - 3}}{5} + \frac{5}{{ - 6}}.\frac{{ - 3}}{5} + \frac{5}{2}.\frac{{ - 3}}{5}.\\ = \frac{{ - 3}}{5}.\left( {\frac{{ - 1}}{9} + \frac{5}{{ - 6}} + \frac{5}{2}} \right)\\ = \frac{{ - 3}}{5}.\left( {\frac{{ - 2}}{{18}} + \frac{{ - 15}}{{18}} + \frac{{45}}{{18}}} \right)\\ = \frac{{ - 3}}{5}.\frac{{28}}{{18}}\\ = \frac{{ - 3}}{5}.\frac{{14}}{9}\\ = \frac{{ - 14}}{{15}}\end{array}\)
Bài 2 trang 20, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Một ô tô chạy hết 8 phút trên một đoạn đường với vận tốc trung bình 40 km/h. Hãy tính độ dài đoạn đường đó. Người lái xe muốn thời gian chạy hết đoạn đường đó chỉ 5 phút thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình bao nhiêu?
Trả lời:
Đổi 8 phút = \(\frac{2}{{15}}\) giờ
5 phút = \(\frac{1}{{12}}\) giờ
Độ dài quãng đường đó là:
\(\frac{2}{{15}}\). 40 = \(\frac{{16}}{3}\) (km)
Người lái xe muốn thời gian chạy hết quãng đường đó chỉ 5 phút thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là:
\(\frac{{16}}{3}\) : \(\frac{1}{{12}}\) = 64 (km/h)
Đáp số: 64 km/h.
Bài 3 trang 20, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Tính diện tích hình chữ nhật ABCD ở hình bên theo hai cách, trong đó có cách tính tổng diện tích các hình chữ nhật AEFD và EBCF. Hai cách đó minh hoạ tính chất nào của phép nhân A E phân số?
Trả lời:
Cách 1:
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
\(\frac{3}{4} + \frac{9}{8} = \frac{{15}}{8}\,(m)\)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
\(\frac{4}{7}.\frac{{15}}{8} = \frac{{15}}{{14}}\) (m2)
=> Tính chất phân phối của phép nhân.
Cách 2:
Diện tích hình chữ nhật ADFE là:
\(\frac{3}{4}.\frac{4}{7} = \frac{3}{7}\)(m2)
Diện tích hình chữ nhật BCFE là:
\(\frac{4}{7}.\frac{9}{8} = \frac{9}{{14}}\) (m2)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
\(\frac{3}{7} + \frac{9}{{14}} = \frac{{15}}{{14}}\) (m2)
=> Tính chất kết hợp của phép nhân.
Giaibaitap.me
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 22 SGK Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài 6. Giá trị phân số của một số.
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 24 SGK Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài 7. Hỗn số. Dùng phân số hoặc hỗn số để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông
Giải bài 1, 2, 3 trang 26 SGK Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài tập cuối chương 5 - phần câu hỏi trắc nghiệm.
Giải Bài tập cuối chương 5 - phần câu hỏi tự luận bài 1, 2, 3 trang 26, bài 4, 5, 6 trang 27 SGK Toán lớp 6 tập 2 Chân trời sáng tạo.