Bài 1.23 trang 19 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Thực hiện các phép nhân sau:
a) 951 . 23; b) 47. 273
c) 845 . 253; d) 1 356 . 125
Phương pháp:
Đặt tính rồi tính
Trả lời:
a) 951 . 23 = 21 873
b) 47 . 273 = 12 831
c) 845 . 253 = 213 785
d) 1 356 . 125 = 169 500
Bài 1.24 trang 19 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tính nhẩm:
a) 125 . 10; b) 2 021 . 100
c) 1 991. 25.4; d) 3025 .125 . 8
Phương pháp:
Nhóm các thừa số để tích của chúng là số tròn trăm, tròn nghìn rồi tính nhẩm
Trả lời:
a) 125 . 10 = 1 250.
b) 2 021 . 100 = 202 100.
c) 1 991 . 25 . 4 = 1 991 . (25 . 4) = 1 991 . 100 = 199 100.
d) 3 025 . 125 . 8 = 3 025 . (125 . 8) = 3 025 . 1 000 = 3 025 000.
Bài 1.25 trang 19 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tính nhẩm:
a) 125 . 101. Hướng dẫn viết 101 = 100+1.
b) 21 . 49. Hướng dẫn viết 49 = 50 - 1.
Phương pháp:
Ta tách: 101 = 100+1 và 49 = 50 – 1.
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, phép trừ: a.(b+c) = a.b + a.c
a.(b – c) = a.b – a.c
Trả lời:
a) 125 . 101 = 125 . (100 + 1) = 125 . 100 + 125 . 1 = 12 500 + 125 = 12 625.
b) 21 . 49 = 21 . (50 - 1) = 21 . 50 - 21 . 1 = 1 050 - 21 = 1 029.
Bài 1.26 trang 19 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Trường em có 50 phòng học, mỗi phòng có 11 bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có thể xếp cho 4 học sinh ngồi. Trường có thể nhận nhiều nhất bao nhiêu học sinh để mọi học sinh đều có chỗ ngồi.
Phương pháp:
Số học sinh trường có thể nhận nhiều nhất để mọi học sinh đều có chỗ ngồi = số phòng học . số bộ bàn ghế mỗi phòng . số học sinh có thể xếp vào 1 bộ bàn ghế.
Trả lời:
Mỗi phòng có thể xếp số học sinh ngồi là:
4. 11 = 44 (học sinh)
Trường có thể nhận nhiều nhất số học sinh là:
44 . 50 = 2 200 (học sinh)
Vậy trường có thể nhiều nhất 2 200 học sinh.
Bài 1.27 trang 19 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau:
a) 1 092 : 91
b) 2 059 : 17
Phương pháp:
Thực hiện phép chia rồi tìm thương và số dư (nếu có)
Trả lời:
a)
Ta có: 1 092 : 91 = 12
Vậy thương trong phép chia là 12, số dư là 0.
b)
Ta có: 2 059 : 17 = 121 (dư 2)
Vậy thương trong phép chia là 121, số dư là 2.
Bài 1.28 trang 19 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Tổng điều tra dân số ngày 1 - 4 - 2019, tỉnh Bắc Giang có 1 803 950 người (theo Tổng cục Thống kê). Biết rằng hai lần số dân tỉnh Bắc Giang kém dân số Thanh Hóa 32 228 người. Tính số dân tỉnh Thanh Hóa.
Trả lời:
Hai lần số dân tỉnh Bắc Giang là: 1 803 950 . 2 = 3 607 900 (người)
Vì hai lần số dân tỉnh Bắc Giang kém dân số Thanh Hóa là 32 228 người do đó
Số dân tỉnh Thanh Hóa là:
3 607 900 + 32 228 = 3 640 128 (người)
Vậy số dân tỉnh Thanh Hóa là 3 640 128 người.
Bài 1.29 trang 19 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Một trường Trung học cơ sở có 997 học sinh tham dự lễ tổng kết cuối năm. Ban tổ chức đã chuẩn bị những chiếc ghế băng 5 chỗ ngồi. Phải có ít nhất bao nhiêu ghế băng như vậy để tất cả học sinh đều có chỗ ngồi?
Phương pháp:
Thực hiện phép chia 997 cho 5 để kết luận. Nếu phép chia dư thì ta phải dùng thêm 1 băng ghế cho số học sinh dư.
Trả lời:
Vì 997 : 5 = 199 (dư 2) nên xếp đủ 199 chiếc ghế và còn thừa 2 học sinh và phải dùng thêm 1 chiếc ghế để có chỗ cho 2 học sinh.
Vậy cần dùng ít nhất: 199 + 1 = 200 (ghế băng).
Bài 1.30 trang 19 SGK Toán lớp 6 tập 1 - KNTT
Câu hỏi:
Một nhà máy dùng ô tô chuyển 1 290 kiện hàng tới một cửa hàng. Nếu mỗi chuyến xe chở được 45 kiện thì phải cần ít nhất bao nhiêu chuyến xe để chuyển hết số kiện hàng trên?
Trả lời:
Vì 1 290 : 45 = 28 (dư 30) nên xếp đủ 28 chuyến xe thì còn dư 30 kiện hàng, và phải dùng thêm 1 chuyến xe nữa để chở hết 30 kiện hàng đó.
Vậy, cần ít nhất là: 28 + 1 = 29 (chuyến).
Giaibaitap.me
Giải bài tập 1.31; 1.32; 1.33; 1.34; 1.35 trang 21 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài Luyện tập chung.
Giải bài tập 1.36; 1.37; 1.38; 1.39; 1.40; 1.41; 1.42; 1.43; 1.44; 1.45 trang 24 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài 6 Lũy thừa với số mũ tự nhiên.
Giải bài tập 1.46; 1.47; 1.48; 1.49 trang 26 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài 7 Thứ tự thực hiện các phép tính.
Giải bài tập 1.50; 1.51; 1.52; 1.53 trang 27 sách giáo khoa Toán lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống tập 1 - Bài Luyện tập chung.