Bài 1 trang 24 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Viết các tích sau dưới dạng lũy thừa:
a) 5.5.5.5
b) 9.9.9.9.9.9.9
c) 7.7.7.7.7
d) a.a.a.a.a.a.a.a
Phương pháp:
- Tìm cơ số.
- Tìm số mũ.
Trả lời:
a) 5 . 5. 5 . 5 = 54. (vì trong tích có 4 thừa số 5)
b) 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9 . 9 = 97. (vì trong tích có 7 thừa số 9)
c) 7 . 7 . 7 . 7 . 7 = 75. (vì trong tích có 5 thừa số 7)
d) a . a . a . a . a . a . a . a = a8. (vì trong tích có 8 thừa số a)
Bài 2 trang 25 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Xác định cơ số, số mũ và tính mỗi lũy thừa sau: 25,52,92,110,101.
Phương pháp:
- Cơ số là số bên dưới.
- Số mũ là số bên trên.
- Sử dụng định nghĩa lũy thừa tính các lũy thừa.
Trả lời:
+) 25 có cơ số là 2, số mũ là 5 và
25 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 4 . 2 . 2 . 2 = 8 . 2 . 2 = 16 . 2 = 32
+) 52 có cơ số là 5, số mũ là 2 và 52 = 5 . 5 = 25
+) 92 có cơ số là 9, số mũ là 2 và 92 = 9 . 9 = 81
+) 110 có cơ số là 1, số mũ là 10 và
110 = 1.1.1.1.1.1.1.1.1.1 = 1
+) 101 có cơ số là 10, số mũ là 1 và 101 = 10. (một số bất kì lũy thừa 1 thì bằng chính nó).
Bài 3 trang 25 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Viết các số sau dưới dạng lũy thừa với cơ số cho trước.
a) 81, cơ số 3;
b) 81, cơ số 9;
c) 64, cơ số 2;
d) 100 000 000, cơ số 10.
Phương pháp:
a) Viết 81 thành tích của các số 3
b) Viết 81 thành tích của các số 9.
c) Viết 64 thành tích của các số 2.
d) - Đếm số các chữ số 0 trong 100 000 000.
- Sử dụng kết quả: 10n=10...0⏟nchữsố0.
Trả lời:
a) Để viết 81 dưới dạng lũy thừa với cơ số 3, ta tách 81 thành tích của các thừa số 3:
81 = 3 . 27 = 3 . 3 . 9 = 3 . 3 . 3 . 3 = 34.
Vậy 81 = 34.
b) Để viết 81 dưới dạng lũy thừa với cơ số 9, ta tách 81 thành tích của các thừa số 9:
81 = 9 . 9 = 92
Vậy 81 = 92.
c) Để viết 64 dưới dạng lũy thừa với cơ số 2, ta tách 64 thành tích của các thừa số 2:
64 = 2 . 32 = 2 . 2 . 16 = 2 . 2. 2 . 8 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2= 26
Vậy 64 = 26.
d) Để viết 100 000 000 dưới dạng lũy thừa với cơ số 10, ta tách 100 000 000 thành tích của các thừa số 10:
100 000 000 = 10 . 10 000 000 = 10 . 10 . 1 000 000
= 10 . 10 . 10 . 100 000
= 10 . 10 . 10 . 10 . 10 000
= 10 . 10 . 10 . 10 . 10 . 1 000
= 10 . 10 . 10 . 10 . 10 . 10 . 100
= 10 . 10 . 10 . 10. 10 . 10 . 10 . 10
= 108
Vậy 100 000 000 = 108.
Bài 4 trang 25 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) 34.35; 16.29; 16.32;
b) 128:12; 243:34; 109:10000.
c) 4.86.2.83; 122.2.123.6; 63.2.64.3.
Phương pháp:
a)
- Đưa các thừa số trong tích chưa có dạng lũy thừa về dạng lũy thừa.
- Sử dụng quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
b)
- Đưa các thừa số trong tích chưa có dạng lũy thừa về dạng lũy thừa.
- Sử dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số.
c)
- Sử dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các thừa số không là lũy thừa với nhau.
- Nhân các thừa số đó đưa về các lũy thừa.
Trả lời:
a) +) 34. 35 = 34 + 5 = 39.
+) 16 . 29 = (2 . 2 . 2 . 2) . 29 = 24 . 29 = 24 + 9 = 213.
+) 16 . 32 = 24 . (2 . 2 . 2 . 2 . 2) = 24 . 25 = 24 + 5 = 29.
b) +) 128 : 12 = 128 : 121 = 128 - 1 = 127.
+) 243 : 34 = (3. 81) : 34 = (3 . 3 . 27) : 34 = (3 . 3 . 3 . 3. 3) : 34 = 35 : 34 = 35 - 4 =31.
+) 109 : 10 000 = 109 : (10 . 1 000) = 109 : (10. 10 . 100)
= 109 : (10 . 10 . 10 . 10)
= 109 : 104 = 109 - 4 = 105.
c) +) 4. 86 . 2 . 83
= 4 . 2 . 86 . 83 (tính chất giao hoán)
= (4 . 2) . 86 . 83 (tính chất kết hợp)
= 8 . 86 . 83
= 81 . 86 . 83
= 81 + 6 . 83
= 87 . 83 = 87 + 3 = 810.
+) 122 . 2 . 123 . 6
= (2. 6) . (122 . 123) (tính chất giao hoán và kết hợp)
= 12 . 122 + 3
= 121 . 125 = 121 + 5 = 126.
+) 63 . 2 . 64 . 3
= (2 . 3) . (63 . 64) (tính chất giao hoán và kết hợp)
= 6 . 63 + 4
= 61 . 67 = 61 + 7 = 68.
Bài 5 trang 25 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
So sánh:
a) 32 và 3.2;
b) 23 và 32;
c) 33 và 34.
Phương pháp:
- Tính các lũy thừa
- So sánh các cặp số tương ứng.
Trả lời:
a) Ta có: 32 = 3 . 3 = 9 và 3 . 2 = 6
Vì 9 > 6 nên 32 > 3 . 2
Vậy 32 > 3 . 2.
b) Ta có: 23 = 2 . 2 . 2 = 8 và 32 = 3. 3 = 9
Vì 8 < 9 nên 23 < 32
Vậy 23 < 32.
c) Ta có: 33 = 3 . 3 . 3 = 27 và 34 = 3 . 3. 3. 3 = 81
Vì 27 < 81 nên 33 < 34
Vậy 33 < 34.
Bài 6 trang 25 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Khối lượng của Mặt Trời khoảng 1988550.1021 tấn, khối lượng của Trái Đất khoảng 6.1021
tấn. Khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng bao nhiêu lần khối lượng của Trái Đất?
Phương pháp:
*) Lấy khối lượng Mặt Trời khoảng 1988550.1021 tấn.
*) Khối lượng của Mặt Trời gấp khoảng số lần khối lượng của Trái Đất:
+) Tính (1988550.1021):(6.1021) :
- Chia 1988550 cho 6
- Kết quả nhận được bằng tích của 2 số tìm được.
Trả lời:
Khối lượng Mặt Trời gấp số lần khối lượng Trái Đất là:
(1 988 550 . 1021) : (6 . 1021) = (1 988 550 : 6) . (1021 : 1021)
= 331 425 . 1 = 331 425 (lần)
Vậy khối lượng Mặt Trời gấp khoảng 331 425 lần khối lượng Trái Đất.
Bài 7 trang 25 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Cho biết 112=121;1112=12321. Hãy dự đoán 11112 bằng bao nhiêu. Kiểm tra lại dự đoán
đó.
Phương pháp:
- Nhận xét quy luật của 112;1112 để dự đoán số 11112.
- Sử dụng máy tính bỏ túi để tính 11112 và kiểm tra xem mình đã dự đoán đúng chưa.
Trả lời:
Ta có: 112 = 121; 1112 = 12 321
Do đó ta dự đoán: 1 1112 = 1 234 321
Kiểm tra: 1 1112 = 1 111 . 1 111
Ta có:
Vậy 1 1112 = 1 234 321.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 29 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính - SGK Toán 6 tập 1 Cánh Diều. Bài 6 trang 29 Toán lớp 6 Tập 1: Trên 1 cm2 mặt lá có khoảng 30 000 lỗ khí.
Giải bài tập trang 34 Bài 7: Quan hệ chia hết Tính chất chia hết - SGK Toán 6 tập 1 Cánh Diều. Bài 6 Chỉ ra ba số tự nhiên m, n, p thỏa mãn các điều kiện sau: m không chia hết cho p và n không chia
Giải bài tập trang 36, 37 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - SGK Toán 6 tập 1 Cánh Diều. Bài 2 Tìm tất cả các ước của số n, biết: a) n = 13; b) n = 20;
Giải bài tập trang 39, 40 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - SGK Toán 6 tập 1 Cánh Diều. Bài 1 : Cho các số 104, 627, 3 114, 5 123, 6 831 và 72 102. Trong các số đó: