Bài 1 trang 29 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(2370 - 179 + 21\);
b) \(100:5.4\);
c) \(396:18:2\).
Phương pháp:
a)
- Tính \(2370 - 179\) trước.
- Lấy kết quả nhận được cộng với 21.
b)
- Tính \(100:5\).
- Lấy kết quả nhận được nhân với 4.
c)
- Tính \(396:18\).
- Lấy kết quả nhận được chia cho 2.
Trả lời:
a) 2 370 – 179 + 21
= 2 191 + 21
= 2 212.
b) 100 : 5 . 4
= 20 . 4
= 80.
c) 396 : 18 : 2
= 22 : 2 = 11.
Bài 2 trang 29 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(143 - 12.5\);
b) \(27.8 - 6:3\);
c) \(36 - 12:4.3 + 17\).
Phương pháp:
a)
- Tính 12.5 trước.
- Lấy 143 trừ cho kết quả vừa nhận được.
b)
- Tính 27.8 và 6:3 trước.
- Lấy kết quả của 27.8 trừ đi kết quả của 6:3.
c)
- Tính 12:4.3 trước: Tính 12:4 rồi nhân 3.
- Thực hiện các phép cộng trừ từ trái sang phải với kết quả vừa nhận được.
Trả lời:
a) 143 – 12 . 5
= 143 – 60 = 83.
b) 27 . 8 – 6 : 3
= 216 – 2 = 214.
c) 36 – 12 : 4 . 3 + 17
= 36 – 3 . 3 + 17
= 36 – 9 + 17
= 27 + 17 = 44.
Bài 3 trang 29 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tính giá trị của biểu thức:
a) \({3^2}{.5^3} + {9^2}\);
b) \({8^3}:{4^2} - {5^2}\);
c) \({3^3}{.9^2} - {5^2}.9 + 18:6\)
Phương pháp:
a)
- Tính các lũy thừa: \({3^2};{5^3};{9^2}\).
- Tính \({3^2}{.5^3}\) sau khi đã tính lũy thừa.
- Lấy kết quả nhận được cộng với \({9^2}\).
b)
- Tính các lũy thừa: \({8^3};{4^2};{5^2}\).
- Tính \({8^3}:{4^2}\) sau khi đã tính lũy thừa.
- Lấy kết quả nhận được trừ cho \({5^2}\).
c)
- Tính các lũy thừa: \({3^3};{9^2};{5^2}\).
- Tính lần lượt các phép tính: \({3^3}{.9^2}\); \({5^2}.9\) và \(18:6\).
- Lấy \({3^3}{.9^2}\) trừ \({5^2}.9\) rồi cộng với \(18:6\).
Trả lời:
a) 32 . 53 + 92
= 9 . 125 + 81
= 1 125 + 81 = 1206.
b) 83 : 42 – 52
= 512 : 16 – 25
= 32 – 25 = 7.
c) 33 . 92 – 52 . 9 + 18 : 6
= 27 . 81 – 25 . 9 + 3
= 2 187 – 225 + 3
= 1 962 + 3 = 1 965.
Bài 4 trang 29 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(32 - 6.\left( {8 - {2^3}} \right) + 18\);
b) \({\left( {3.5 - 9} \right)^3}.{\left( {1 + 2.3} \right)^2} + {4^2}\).
Phương pháp:
a)
- Tính trong ngoặc : \(\left( {8 - {2^3}} \right)\)
- Tính \(6.\left( {8 - {2^3}} \right)\): Lấy kết quả trong ngoặc nhân với 6.
- Lấy 32 trừ cho \(6.\left( {8 - {2^3}} \right)\) rồi cộng với 18.
b)
- Tính 3.5 và 2.3.
- Tính \(\left( {3.5 + 9} \right)\) và \(\left( {1 + 2.3} \right)\).
- Tính \({\left( {3.5 + 9} \right)^3}\); \({\left( {1 + 2.3} \right)^2}\) và \({4^2}\)
- Lấy \({\left( {3.5 + 9} \right)^3}\) nhân với \({\left( {1 + 2.3} \right)^2}\) rồi cộng với \({4^2}\).
Trả lời:
a) 32 – 6 . (8 – 23) + 18
= 32 – 6 . ( 8 – 8) + 18
= 32 – 6 . 0 + 18
= 32 – 0 + 18
= 32 + 18 = 50.
b) (3 . 5 – 9)3 . (1 + 2 . 3)2 + 42
= (15 – 9)3 . (1 + 6)2 + 16
= 63 . 72 + 16
= 216 . 49 + 16
= 10 584 + 16
= 10 600.
Bài 5 trang 29 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tính giá trị của biểu thức:
a) \(9234:\left[ {3.3.\left( {1 + {8^3}} \right)} \right]\);
b) \(76 - \left\{ {2.\left[ {{{2.5}^2} - \left( {31 - 2.3} \right)} \right]} \right\} + 3.25\).
Phương pháp:
a)
- Tính \({8^3}\).
- Tính \(\left( {1 + {8^3}} \right)\).
- Tính \(\left[ {3.3.\left( {1 + {8^3}} \right)} \right]\).
- Lấy 9234 chia cho kết quả vừa nhận được.
b)
- Tính \((31 - 2 \cdot 3)\).
- Tính \(\left[ {2 \cdot {5^2} - (31 - 2 \cdot 3)} \right]\).
- Tính \(\left\{ {2 \cdot \left[ {2 \cdot {5^2} - (31 - 2 \cdot 3)} \right]} \right\}\) và 3.25.
- Lấy 76 trừ \(\left\{ {2 \cdot \left[ {2 \cdot {5^2} - (31 - 2 \cdot 3)} \right]} \right\}\) rồi cộng với 3.25.
Trả lời:
a) 9 234 : [3 . 3 . (1 + 83)]
= 9 234 : [3 . 3 . (1 + 512)]
= 9 234 : (3 . 3 . 513)
= 9 234 : (9 . 513)
= 9 234 : 4 617
= 2.
b) 76 – {2 . [2 . 52 – (31 – 2 . 3)]} + 3 . 25
= 76 – {2 . [2 . 25 – (31 – 6)]} + 3 . 25
= 76 – [2 . (2. 25 – 25)] + 3 . 25
= 76 – [2 . (50 – 25)] + 3. 25
= 76 – (2 . 25) + 3. 25
= 76 – 50 + 75
= 26 + 75 = 101.
Bài 6 trang 29 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Trên 1 \(c{m^2}\) mặt lá có khoảng 30 000 lỗ khí. Tính tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7 \
(c{m^2}\) và 15 \(c{m^2}\).
Phương pháp:
Số lỗ khí = Diện tích (\(c{m^2}\))\( \times \)30 000.
Trả lời:
Bài toán này chúng ta có thể giải theo các cách sau đây:
Cách 1.
Trên 1 cm2 mặt lá có khoảng 30 000 lỗ khí.
Do đó, số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 7 cm2 là:
30 000 . 7 = 210 000 (lỗ khí)
Số lỗ khí trên chiếc lá có diện tích 15 cm2 là:
30 000 . 15 = 450 000 (lỗ khí)
Tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2 là:
210 000 + 450 000 = 660 000 (lỗ khí)
Vậy tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2 là 660 000 lỗ khí.
Cách 2.
Tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2.
30 000 . (7 + 15) = 660 000 (lỗ khí).
Vậy tổng số lỗ khí trên hai chiếc lá có diện tích lần lượt là 7cm2 và 15cm2 là 660 000 lỗ khí.
Bài 7 trang 29 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Anh Sơn vào siêu thị mua 2 chiếc áo phông giá 125 000 đồng/chiếc; 3 chiếc quần soóc giá 95 000 đồng/chiếc; 5
chiếc khăn mặt giá 17 000 đồng/chiếc. Anh đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng. Anh
Sơn còn phải trả thêm bao nhiêu tiền?
Phương pháp:
- Tính tổng số tiền anh Sơn phải trả:
Tổng tiền = Tiền 2 chiếc áo+tiền 3 chiếc quần+tiền 5 chiếc khăn mặt.
- Tính số tiền anh Sơn phải trả thêm = Tổng tiền - tiền đã trả.
Trả lời:
Bài toán này chúng ta có thể giải theo các cách sau đây:
Cách 1.
Anh Sơn mua 2 chiếc áo phông hết số tiền là:
125 000 . 2 = 250 000 (đồng)
Anh Sơn mua 3 chiếc quần soóc hết số tiền là:
95 000 . 3 = 285 000 (đồng)
Anh Sơn mua 5 chiếc khăn mặt hết số tiền là:
17 000 . 5 = 85 000 (đồng)
Anh Sơn mua tất cả hết số tiền là:
250 000 + 285 000 + 85 000 = 620 000 (đồng)
Anh Sơn đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng.
Do đó anh Sơn còn phải trả thêm số tiền là:
620 000 – 100 000 . 2 = 420 000 (đồng)
Vậy anh Sơn còn phải trả thêm 420 000 đồng.
Cách 2. (làm gộp)
Tổng số tiền anh Sơn phải trả khi đi mua hàng là:
125 000 . 2 + 95 000 . 3 + 17 000 . 5 = 620 000 (đồng)
Anh Sơn đã trả bằng hai phiếu mua hàng, mỗi phiếu trị giá 100 000 đồng.
Số tiền anh Sơn phải trả thêm là:
620 000 – 100 000 . 2 = 420 000 (đồng)
Vậy anh Sơn còn phải trả thêm 420 000 đồng.
Bài 8 trang 29 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Cô Hồng mua 30 quyển vở, 30 chiếc bút bi, hai hộp bút chì mỗi hộp có 12 chiếc. tổng số tiền cô phải thanh toán là
396 000 đồng. Cô chỉ nhớ giá của một quyển vở là 7 500 đồng, giá của một chiếc bút bi là 2 500 đồng. Hãy tính
giúp cô Hồng xem một chiếc bút chì giá bao nhiêu tiền.
Phương pháp:
- Tính tiền mua 30 quyển vở và 30 chiếc bút bi.
- Tính tiền mua 2 hộp bút chì (có tất cả 2.12 chiếc).
- Tính giá của 1 chiếc bút chì.
Trả lời:
Số tiền cô Hạnh phải trả để mua 30 quyển vở là:
7 500 . 30 = 225 000 (đồng)
Số tiền cô Hạnh phải trả để mua 30 chiếc bút bi là:
2 500 . 30 = 75 000 (đồng)
Một hộp bút chì có 12 chiếc nên hai hộp bút chì có số chiếc là:
12 . 2 = 24 (chiếc)
Số tiền cô Hạnh phải trả để mua hai hộp bút chì là:
396 000 – 225 000 – 75 000 = 96 000 (đồng)
Một chiếc bút chì có giá tiền là:
96 000 : 24 = 4 000 (đồng)
Vậy một chiếc bút chì có giá là 4 000 đồng.
Bài 9 trang 29 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Một trường trung học cơ sở tổ chức cho lớp 6D gồm 40 học sinh đi tham quan học tập ngoại khóa. Toàn bộ chi phí
chuyến đi sẽ chia đều cho mỗi học sinh. Đến ngày đi, 4 học sinh của lớp 6D không tham gia được. Vì vậy, mỗi bạn
tham gia còn lại phải đóng thêm 25 000 đồng so với dự kiến chi phí ban đầu. Tổng chi phí cho chuyến đi là bao
nhiêu?
Phương pháp:
- Tính số học sinh đi du lịch.
- Tính tổng số tiền học sinh phải trả thêm.
- Tính tổng chi phí cho chuyến đi.
Trả lời:
Số học sinh đi du lịch là:
40 – 4 = 36 (học sinh)
Tổng số tiền các bạn phải đóng thêm là:
25 000 . 36 = 900 000 (đồng)
Số tiền các bạn phải đóng thêm chính là tổng số tiền phải đóng của 4 học sinh không đi, do đó, theo dự kiến, mỗi bạn phải đóng số tiền là:
900 000 : 4 = 225 000 (đồng)
Tổng chi phí cho chuyến đi là:
225 000 . 40 = 9 000 000 (đồng)
Vậy tổng chi phí cho chuyến đi là 9 000 000 đồng.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 34 Bài 7: Quan hệ chia hết Tính chất chia hết - SGK Toán 6 tập 1 Cánh Diều. Bài 6 Chỉ ra ba số tự nhiên m, n, p thỏa mãn các điều kiện sau: m không chia hết cho p và n không chia
Giải bài tập trang 36, 37 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 - SGK Toán 6 tập 1 Cánh Diều. Bài 2 Tìm tất cả các ước của số n, biết: a) n = 13; b) n = 20;
Giải bài tập trang 39, 40 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - SGK Toán 6 tập 1 Cánh Diều. Bài 1 : Cho các số 104, 627, 3 114, 5 123, 6 831 và 72 102. Trong các số đó:
Giải bài tập trang 42, 43 Bài 10: Số nguyên tố Hợp số - SGK Toán 6 tập 1 Cánh Diều. Bài 1 : Cho các số 36, 37, 69, 75. Trong các số đó: a) Số nào là số nguyên tố? Vì sao? b) Số nào là hợp số? Vì sao?