Bài 1 trang 36 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Cho các số 82, 980, 5 975, 49 173, 756 598. Trong các số đó:
a) Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2?
b) Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5?
c) Số nào không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5?
Phương pháp:
* Số chia hết cho 2 là số có chữ số tận cùng là 0;2;4;6;8
*Số chia hết cho 5 là số có tận cùng là 0;5
a)
- Tìm số chia hết cho 5.
- Tìm trong các số vừa tìm được những số không chia hết cho 2.
b)
- Tìm số chia hết cho 2.
- Tìm trong các số vừa tìm được những số không chia hết cho 5.
c)
- Tìm số không chia hết cho 2.
- Tìm trong các số vừa tìm được những số không chia hết cho 5
Trả lời:
a) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 5.
Nên trong các số đã cho, số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 5 975.
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 2; 4; 6; 8.
Nên trong các số đã cho, các số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 82; 756 598.
c) Số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 thì không có tận cùng là 0; 2; 4; 5; 6; 8, hay nói cách khác là
các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 7; 9 thì không chia hết cho cả 2 và 5.
Do đó, trong các số đã cho số không chia hết cho 2 và không chia hết cho 5 là: 49 173.
Bài 2 trang 36 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * để số thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) Chia hết cho 2;
b) Chia hết cho 5;
c) Chia hết cho cả 2 và 5.
a) * là chữ số tận cùng của số \(\overline {212*} \) và \(\overline {212*} \) chia hết cho 2.
=> \(* \in \left\{ {0;{\rm{ }}2;{\rm{ }}4;{\rm{ }}6;{\rm{ }}8} \right\}\).
b) \(\overline {212*} \) chia hết cho 5 => \(* \in \left\{ {0;5} \right\}\).
c) \(\overline {212*} \) chia hết cho cả 2 và 5 => \(* = 0\).
Bài 3 trang 36 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Từ các chữ số 0, 2, 5, hãy viết tất cả các số có hai chữ số khác nhau sao cho:
a) Các số đó chia hết cho 2;
b) Các số đó chia hết cho 5;
c) Các số đó chia hết cho cả 2 và 5.
Phương pháp:
- Tìm chữ số tận cùng.
- Tìm chữ số hàng chục (luôn khác 0).
a) Các số cần viết phải có chữ số tận cùng là 0; 2 để thỏa mãn các số đó chia hết cho 2, mà các số đó là các số có hai chữ số khác nhau nên từ các số 0; 2; 5 ta viết được các số thỏa mãn yêu cầu là: 20; 50; 52.
b) Các số cần viết phải có chữ số tận cùng là 0; 5 để thỏa mãn các số đó chia hết cho 5 mà các số đó là các số có hai chữ số khác nhau nên từ các số 0; 2; 5 ta viết được các số thỏa mãn yêu cầu là: 20; 50; 25.
c) Các số cần viết phải có chữ số tận cùng là 0 để thỏa mãn các số đó chia hết cho cả 2 và 5 mà các số đó là các số có hai chữ số khác nhau nên từ các số 0; 2; 5 ta viết được các số thỏa mãn yêu cầu là: 20; 50.
Bài 4 trang 37 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Dùng cả ba chữ số 4, 5, 9 để ghép thành số có ba chữ số:
a) Nhỏ nhất và chia hết cho 2;
b) Lớn nhất và chia hết cho 5.
Phương pháp:
- Tìm chữ số tận cùng.
- Số nhỏ nhất có chữ số hàng trăm nhỏ nhất.
- Số lớn nhất có chữ số hàng trăm lớn nhất.
Vì ta cần dùng cả ba chữ số 4; 5; 9 để ghép thành số có ba chữ số nên mỗi số chỉ được xuất hiện một lần.
a) Ta cần viết số chia hết cho 2 nên số cần viết phải có chữ số tận cùng là 4.
Hai chữ số còn lại là 5 và 9. Để viết được số thỏa mãn yêu cầu số đó là số nhỏ nhất thì chữ số đầu tiên phải là 5.
Do đó từ các chữ số 4; 5; 9 ghép thành số có ba chữ số thỏa mãn số đó là số nhỏ nhất và chia hết cho 2 là 594.
b) Ta cần viết số chia hết cho 5 nên số cần viết phải có chữ số tận cùng là 5.
Hai chữ số còn lại là 4 và 9. Để viết được số thỏa mãn yêu cầu số đó là số lớn nhất thì chữ số đầu tiên phải là 9.
Do đó từ các chữ số 4; 5; 9 ghép thành số có ba chữ số thỏa mãn số đó là số lớn nhất và chia hết cho 5 là 945.
Bài 5 trang 37 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Không thực hiện phép tính, hãy giải thích tại sao:
a) A= 61 782 + 94 656 - 76 320 chia hết cho 2;
b) B = 97 485 - 61 820 + 27 465 chia hết cho 5.
a)
- Các số hạng của tổng chia hết cho 2 thì tổng chia hết cho 2.
- Số trừ và số bị trừ chia hết cho 2 thì hiệu chia hết cho 2.
b)
- Số trừ và số bị trừ chia hết cho 5 thì hiệu chia hết cho 5.
- Các số hạng của tổng chia hết cho 5 thì tổng chia hết cho 5.
Trả lời:
a) Ta có các số 61 782; 94 656; 76 320 là các số có chữ số tận cùng lần lượt là 2; 6; 0 nên theo dấu hiệu chia hết cho 2 thì các số 61 782; 94 656; 76 320 đều là các số chia hết cho 2.
Do đó A = 61 782 + 94 656 – 76 320 là tổng và hiệu của các số chia hết cho 2 nên theo tính chất chia hết của một tổng và một hiệu thì A chia hết cho 2.
b) Ta có các số 97 485; 61 820; 27 465 là các số có chữ số tận cùng lần lượt là 5; 0; 5 nên theo dấu hiệu chia hết cho 5 thì các số 97 485; 61 820; 27 465 đều là các số chia hết cho 5.
Do đó B = 97 485 – 61 820 + 27 465 là tổng và hiệu của các số chia hết cho 5 nên theo tính chất chia hết của một tổng và một hiệu thì B chia hết cho 5.
Bài 6 trang 37 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Ở tiết mục múa đôi của một đội văn nghệ, số người của đội được xếp vừa hết. Khi hát tốp ca theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, đội văn nghệ còn thừa ra 3 người. Đội văn nghệ đó có bao nhiêu người? Biết rằng đội văn nghệ có khoảng từ 15 người đến 20 người.
- Múa đôi gồm 2 người.
- Số người xếp vừa hết: Số người chia hết.
- Mỗi nhóm gồm 5 người: Chia số người cho 5, số dư là số người bị thừa.
Ở tiết mục múa đôi (2 người) của một đội văn nghệ, số người của đội được xếp vừa hết. Do đó số người của đội là số chia hết cho 2.
Đội văn nghệ có khoảng từ 15 người đến 20 người. Từ số 15 đến số 20, ta có các số chia hết cho 2 là: 16; 18; 20.
Do đó số người của đội có thể là 16, 18 hoặc 20 người.
Mà khi hát tốp ca theo nhóm, mỗi nhóm gồm 5 người, đội văn nghệ còn thừa ra 3 người nên số người của đội phải là số chia cho 5 dư 3.
Mà trong các số 16; 18; 20, số chia cho 5 dư 3 là 18.
Vậy đội văn nghệ có 18 người.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 39, 40 Bài 9: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - SGK Toán 6 tập 1 Cánh Diều. Bài 1 : Cho các số 104, 627, 3 114, 5 123, 6 831 và 72 102. Trong các số đó:
Giải bài tập trang 42, 43 Bài 10: Số nguyên tố Hợp số - SGK Toán 6 tập 1 Cánh Diều. Bài 1 : Cho các số 36, 37, 69, 75. Trong các số đó: a) Số nào là số nguyên tố? Vì sao? b) Số nào là hợp số? Vì sao?
Giải bài tập trang 46 Bài 11: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố - SGK Toán 6 tập 1 Cánh Diều. Bài 1 : Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 45, 78, 270, 299.
Giải bài tập trang 51 Bài 12: Ước chung và ước chung lớn nhất - SGK Toán 6 tập 1 Cánh Diều. Bài 1: Số 1 có phải là ước chung của hai số tự nhiên bất kì không? Vì sao?