Bài 1 trang 12 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Xác định số tự nhiên ở dấu ? , biết a, b, c là các chữ số, \(a \ne 0\).
Phương pháp:
- Xác định xem các chữ số thuộc hàng nào, điền các chữ số vào bảng
Trả lời:
Ta có:
+) 9 000 000 000 + 50 000 000 + 8 000 000 + 500 000 + 400 = 9 058 500 400
(Trong tổng không có hàng trăm triệu, hàng chục nghìn và hàng nghìn nên ta thay bởi các chữ số 0).
Câu hỏi:
Đọc và viết:
a) Số tự nhiên lớn nhất có sáu chữ số khác nhau;
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau;
c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau;
d) Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau;
Phương pháp:
- Số lớn nhất có các chữ số khác nhau: Bắt đầu bằng 9, các chữ số ở các hàng tiếp sau giảm dần.
- Số nhỏ nhất có các chữ số khác nhau: Bắt đầu bằng 1, chữ số hàng kế tiếp là 0, các chữ số ở các hàng tiếp sau
tăng dần từ chữ số 2.
- Số chẵn: Số có chữ số cuối là một trong các số sau: 0,2,4,6,8.
- Số lẻ: Số có chữ số cuối là một trong các số sau: 1,3,5,7,9.
Trả lời:
a) Số tự nhiên lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là: 987 654
Số 987 654 đọc là chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư.
b) Số tự nhiên nhỏ nhất có bảy chữ số khác nhau là: 1 023 456
Số 1 023 456 đọc là một triệu không trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi sáu.
c) Số tự nhiên chẵn lớn nhất có tám chữ số khác nhau là: 98 765 432
Số 98 765 432 đọc là chín mươi tám triệu bảy trăm sáu mươi lăm nghìn bốn trăm ba mươi hai.
d) Số tự nhiên lẻ nhỏ nhất có tám chữ số khác nhau là: 10 234 567.
Số 10 234567 đọc là mười triệu hai trăm ba mươi tư nghìn năm trăm sáu mươi bảy.
Bài 3 trang 13 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Đọc số liệu về các đại dương trong bảng dưới đây:
Phương pháp:
- Đọc tên đại dương rồi đến diện tích và độ sâu.
Trả lời:
* Ấn Độ Dương:
+ Diện tích: bảy mươi sáu triệu hai trăm nghìn ki-lô-mét vuông
+ Độ sâu trung bình: ba nghìn tám trăm chín mươi bảy mét
* Bắc Băng Dương:
+ Diện tích: mười bốn triệu tám trăm nghìn ki-lô-mét vuông
+ Độ sâu trung bình: một nghìn hai trăm linh năm mét
* Đại Tây Dương:
+ Diện tích: chín mươi mốt triệu sáu trăm nghìn ki-lô-mét vuông
+ Độ sâu trung bình: ba nghìn chín trăm hai mươi sáu mét
* Thái Bình Dương:
+ Diện tích: một trăm bảy mươi tám triệu bảy trăm nghìn ki-lô-mét vuông
+ Độ sâu trung bình: bốn nghìn không trăm hai mươi tám mét.
Bài 4 trang 13 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
a) Đọc các số La Mã sau: IV, VIII, XI, XXIII, XXIV, XXVII.
b) Viết các số sau bằng số La Mã: 6, 14, 18, 19, 22, 26, 30.
Phương pháp:
a)
- Đếm từ trái qua phải có bao nhiêu chữ X liên tiếp:
+ Bên trái của số La Mã có một chữ số X thì đó là số từ 11 đến 19.
+ Bên trái của số La Mã có hai chữ số XX liên tiếp thì đó là số từ 20 đến 29.
- Các chữ số sau X hoặc sau XX là các số từ 1 đến 9 như trong bảng sau:
b)
- Số từ 11 đến 20 ta viết chữ X trước.
- Số từ 21 đến 30 ta viết chữ XX trước.
- Nếu hàng đơn vị là các số từ 1 đến 9 thì ghép chữ số La Mã tương ứng với nó như trong bảng vào.
Trả lời:
a) Theo bảng ghi số La Mã:
+ Số IV đọc là: bốn
+ Số VIII đọc là: tám
+ Số XI đọc là: mười một
+ Số XXIII đọc là: hai mươi ba
+ Số XXIV đọc là: hai mươi tư
+ Số XXVII đọc là: hai mươi bảy.
b) Theo bảng ghi La Mã ta có:
+ Số 6, ta tách 6 = 5 + 1, số 5 là V, số 1 là I nên số 6 ta viết là: VI
+ Số 14, ta tách 14 = 10 + 4, số 10 là X, số 4 là IV nên số 14 ta viết là: XIV
+ Số 18, ta tách 18 = 10 + 5 + 3, số 10 là X, số 5 là V, số 3 là III nên số 18 ta viết là: XVIII
+ Số 19, ta tách 19 = 10 + 9, số 10 là X, số 9 là IX nên số 19 ta viết là: XIX
+ Số 22, ta tách 22 = 10 + 10 + 2, số 10 là X, số 2 là II, nên số 22 ta viết là: XXII
+ Số 26, ta tách 26 = 10 + 10 + 5 + 1, số 10 là X, số 5 là V, số 1 là I nên số 26 ta viết là: XXVI
+ Số 30, ta tách 30 = 10 + 10 + 10, số 10 là X nên số 30 ta viết là: XXX.
Bài 5 trang 13 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
a) Viết các số sau theo thứ tự tăng dần:
12 059 369, 9 909 820, 12 058 967, 12 059 305.
b) Viết các số sau theo thứ tự giảm dần:
50 413 000, 39 502 403, 50 412 999, 39 502 413.
Phương pháp:
- Đếm số các chữ số có trong mỗi số, số nào có nhiều chữ số thì lớn hơn.
- Nếu hai số đều có cùng số chữ số thì so sánh từng cặp chữ số trên cùng một hàng từ trái qua phải cho đến khi
có cặp chữ số đầu tiên khác nhau.
Trả lời:
a) Vì số 9 909 820 là số có bảy chữ số còn ba số còn lại là các số có tám chữ số nên ta so sánh các số còn lại ta được:
12 058 967 < 12 059 305 < 12 059 369
Khi đó ta có: 9 909 820 < 12 058 967 < 12 059 305 < 12 059 369
Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự tăng dần là: 9 909 820; 12 058 967; 12 059 305; 12 059 369.
b) Bốn số đã cho đều là số có tám chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số từ trái sang phải cho đến khi có cặp chữ số khác nhau ta được:
39 502 403 < 39 502 413 < 50 412 999 < 50 413 000
Hay 50 413 000 > 50 412 999 > 39 502 413 > 39 502 403
Vậy sắp xếp các số đã cho theo thứ tự từ giảm dần là: 50 413 000; 50 412 999; 39 502 413; 39 502 403.
Bài 6 trang 13 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Viết tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn mỗi điều kiện sau:
a) \(x \le 6\);
b) \(35 \le x \le 39\)
c) \(216 \le x \le 219\)
Phương pháp:
Với số tự nhiên a cho trước:
+ Ta viết \(x \le a\) để chỉ \(x < a\) hoặc \(x = a\).
+ Ta viết \(x \ge a\) để chỉ \(x > a\) hoặc \(x = a\).
Trả lời:
a) Ta có số tự nhiên x thỏa mãn x ≤ 6 là x < 6 hoặc x = 6 hay ta đọc là số tự nhiên x nhỏ hơn hoặc bằng (bé hơn hoặc bằng) 6.
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn x ≤ 6. Khi đó ta viết tập hợp A là:
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}.
b) Gọi B là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 35 ≤ x ≤ 39 .
Khi đó ta có B là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 35 và nhỏ hơn hoặc bằng 39, gồm các số: 35; 36; 37; 38; 39. Nên ta viết tập hợp B là:
B = {35; 36; 37; 38; 39}.
c) Gọi C là tập hợp các số tự nhiên x thỏa mãn 216 < x ≤ 219 .
Khi đó ta có C là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 216 và nhỏ hơn hoặc bằng 219, gồm các số: 217; 218; 219. Nên ta viết tập hợp C là:
C = {217; 218; 219}.
Bài 7 trang 13 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tìm chữ số thích hợp ở dấu * sao cho:
a) 3 369 < \(\overline {33*9} \)< 3 389
b) 2 020 \( \le \overline {20*0} < \)2040
Phương pháp:
- Xác định hàng của *.
- So sánh các chữ số cùng hàng từ trái qua phải.
Trả lời:
a)
* ở hàng chục.
3 369 và \(\overline {33*9} \) và 3 389 đều có chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị bằng nhau nên 6<*<8.
* là số 7.
b)
* ở hàng chục.
2 020 \( \le \overline {20*0} < \)2040 đều có chữ số hàng nghìn, hàng trăm và hàng đơn vị bằng nhau nên 2\( \le \)*<4
* là: 2 hoặc 3.
Bài 8 trang 13 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Cô Ngọc cần mua một chiếc phích nước. Giá chiếc phích nước mà cô Ngọc định mua ở năm cửa hàng như sau:
Cô Ngọc nên mua phích ở cửa hàng nào thì có giá rẻ nhất?
Phương pháp:
- So sánh các số.
- Số nhỏ nhất là giá rẻ nhất.
Trả lời:
Để biết cô Ngọc nên mua phích nước ở cửa hàng nào là rẻ nhất thì ta so sánh giá tiền phích nước ở các cửa hàng trên.
Quan sát bảng giá tiền ta thấy giá mỗi chiếc phích đều là các số tự nhiên có sáu chữ số nên ta lần lượt so sánh từng cặp chữ số theo thứ tự từ trái qua phải đến hàng có cặp chữ số khác nhau ta được:
105000 < 107 000 < 110 000 < 115 000 < 120 000.
Khi đó ta thấy số 105 000 là số bé nhất hay phích nước ở cửa hàng Bình Minh có giá rẻ nhất.
Vậy cô Ngọc nên mua phích nước ở cửa hàng Bình Minh.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 16, 17 Bài 3: Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên - SGK Toán 6 tập 1 Cánh Diều. Bài 2 trang 16 Toán lớp 6 Tập 1: Có thể tính nhẩm tổng bằng cách tách một số hạng thành tổng của hai số hạng khác.
Giải bài tập trang 12, 13 Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên - SGK Toán 6 tập 1 Cánh Diều. Bài 2 trang 21 Toán lớp 6 Tập 1: Tính một cách hợp lí: a) 50 . 347 . 2; b) 36 . 97 + 97 . 64;
Giải bài tập trang 24, 25 Bài 5: Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên - SGK Toán 6 tập 1 Cánh Diều. Bài 4 trang 25 Toán lớp 6 Tập 1: Viết kết quả mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
Giải bài tập trang 29 Bài 6: Thứ tự thực hiện các phép tính - SGK Toán 6 tập 1 Cánh Diều. Bài 6 trang 29 Toán lớp 6 Tập 1: Trên 1 cm2 mặt lá có khoảng 30 000 lỗ khí.