Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

SGK Toán 6 Cánh Diều

CHƯƠNG 1. SỐ TỰ NHIÊN

Giải bài tập trang 7, 8 bài 1 Tập Hợp - SGK Toán 6 tập 1 Cánh Diều. Bài 4. Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:

Bài 1 trang 7 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:

a) A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:

b) B là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ “NHA TRANG”;

c) C là tập hợp tên các tháng của Quý II (biết một năm có 4 quý);

d) D là tập hợp tên các nốt nhạc có trong khuông nhạc ở Hình 4.

Trả lời:

a) Quan sát Hình 3, ta thấy các hình (ta đã được học ở Tiểu học) theo thứ tự từ trái qua phải là: hình chữ nhật; hình vuông; hình bình hành; hình tam giác; hình thang.

Do đó ta viết tập hợp A là:

A = {hình chữ nhật; hình vuông; hình bình hành; hình tam giác; hình thang}.

b) Ta thấy các chữ cái xuất hiện trong từ "NHA TRANG" là: N; H; A; T; R; A; N; G, trong đó các chữ cái N; A xuất hiện hai lần. Mà ta đã biết, trong tập hợp mỗi phần tử được liệt kê một lần (nội dung kiến thức Trang 5/SGK).

Do đó ta viết tập hợp B là:

B = {N; H; A; T; R; G}.

c) Ta đã biết một năm gồm bốn quý, mỗi quý gồm ba tháng liên tiếp nhau (tính từ tháng đầu tiên của năm) như sau:

Quý I: tháng 1; tháng 2; tháng 3

Quý II: tháng 4; tháng 5; tháng 6

Quý III: tháng 7; tháng 8; tháng 9

Quý IV: tháng 10; tháng 11; tháng 12

Do đó, ta viết tập hợp C gồm tên các tháng của Quý II là:

C = {tháng 4; tháng 5; tháng 6}.

d) Quan sát Hình 4, ta thấy tên các nốt nhạc theo thứ tự từ trái qua phải lần lượt là: Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La; Si.

Do đó ta viết tập hợp D như sau:

D = {Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La; Si}.

Bài 2 trang 8 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Cho tập hợp A = {11;13;17;19}. Chọn kí hiệu “\( \in \)”, \( \notin \)” thích hợp cho dấu ?:

Phương pháp:

- Kiểm tra từng số có xuất hiện trong tập hợp A không.

 + Nếu xuất hiện ta điền dấu \( \in \)

 + Nếu không xuất hiện ta điền dấu \( \notin \).

Trả lời:

a) Ta thấy: số 11 có trong tập hợp A nên 11 \( \in \) A.         

b) Ta thấy: số 12 không có trong tập hợp A nên 12 \( \notin \) A.      

c) Ta thấy: số 14 không có trong tập hợp A nên 14 \( \notin \) A.

d) Ta thấy: số 19 có trong tập hợp A nên 19 \( \in \) A.

Bài 3 trang 8 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:

a) A = {x| x là số tự nhiên chẵn, x<14};

b) B = {x| x là số tự nhiên chẵn, 40<x<50};

c) C = {x| x là số tự nhiên lẻ, x<15};

d) D = {x| x là số tự nhiên lẻ, 9<x<20}

Trả lời:

a) A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 14}

Ta thấy tập hợp A gồm các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 14 nên các phần tử thuộc tập hợp A là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12.

Vậy ta viết tập hợp A là:

A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12}.

b) B = {x | x là số tự nhiên chẵn, 40 < x < 50}

Ta thấy tập hợp B gồm các số tự nhiên chẵn lớn hơn 40 và nhỏ hơn 50 nên các phần tử thuộc tập hợp B là: 42; 44; 46; 48.

Vậy ta viết tập hợp B là:

B = {42; 44; 46; 48}.

c) C = {x | x là số tự nhiên lẻ, x < 15};

Ta thấy tập hợp C là các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 15 nên các phần tử thuộc tập hợp C là 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13.

Do đó ta viết tập hợp C là:

C = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13}.

d) D = {x | x là số tự nhiên lẻ, 9 < x < 20}.

Ta thấy tập hợp D là các số tự nhiên lẻ lớn hơn 9 và nhỏ hơn 20 nên các phân tử thuộc tập hợp D là: 11; 13; 15; 17; 19.

Do đó ta viết tập hợp D là:

D = {11; 13; 15; 17; 19}.

Bài 4 trang 8 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:

a) A = {0; 3; 6; 9; 12; 15}

b) B = {5; 10; 15; 20; 25;30}

c) C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90}

d) D = {1; 5; 9; 13; 17}.

Phương pháp:

- Quan sát rồi nhận xét về tính chất chung của các phần của các tập hợp.

- Viết bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

Trả lời:

a) A = {x| x là số tự nhiên chia hết cho 3, x < 16}

b) B = {x| x là số tự nhiên chia hết cho 5, 0 < x < 35}

c) C = {x| x là số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 100}

d) D = {x| x là số tự nhiên chia 4 dư 1, x < 18}.

CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT TRANG 8 SGK TOÁN LỚP 6 TẬP 1 - CÁNH DIỀU

Bài 1 trang 8 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi:

a) Viết tập hợp A, B được minh họa bởi Hình 6 bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp.

b) Quan sát Hình 6 và cho biết phát biểu nào sau đây là đúng:

1. a ∉ B;

2. m ∈ A;

3. b ∈ B;

4. n ∉ A.

Trả lời:

a) Ta thấy trong biểu đồ Ven minh họa tập hợp A, các phần tử a, b, c nằm trong vòng kín

Vậy ta viết tập hợp A là: A = {a; b; c}.

Tương tự, ta thấy các phần tử a, b, c, m, n đều nằm trong vòng kín của biểu đồ Ven minh họa tập hợp B

Do đó ta viết tập hợp B là: B = {a; b; c; m; n}.

b) Ta thấy,

+ Tập hợp B chứa phần tử a nên a ∈ B nên 1 sai.

+ Tập hợp A không chứa phần tử m nên m ∉ A nên 2 sai. 

+ Tập hợp B chứa phần tử b nên b ∈ B nên 3 đúng. 

+ Tập hợp A không chứa phần tử n nên n ∉ A nên 4 đúng. 

Vậy phát biểu 3 và 4 là phát biểu đúng.

Bài 2 trang 8 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Cánh Diều

Câu hỏi: 

Tất cả học sinh của lớp 6A đều biết chơi bóng rổ hoặc cờ vua. Số học sinh biết chơi bóng rổ là 18, số học sinh biết chơi cờ vua là 23. Số học sinh của lớp 6A nhiều nhất là bao nhiêu?

Trả lời:

Vì tất cả các học sinh của lớp 6A đều biết chơi bóng rổ hoặc cờ vua nên số học sinh nhiều nhất có thể có của 6A là:

18 + 23 = 41 (học sinh)

Vậy số học sinh của lớp 6A nhiều nhất là 41 học sinh.

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác