Bài 1 trang 30 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Chọn kí hiệu ∈ hoặc ∉ thay cho ? trong mỗi câu sau để được các kết luận đúng.
Trả lời:
a) 48 chia hết cho 6 nên 48 là bội của 6 hay 6 là ước của 48, ta viết 6 ∈ Ư(48);
b) 30 không chia hết cho 12 nên 30 không là bội của 12 hay 12 không là ước của 30, ta viết 12 ∉ Ư(30);
c) 42 chia hết cho 7 nên 42 là bội của 7 hay 7 là ước của 42, ta viết 7 ∈ Ư(42);
d) 18 không chia hết cho 4 nên 18 không phải là bội của 4, ta viết 18 ∉ B(4);
e) 28 chia hết cho 7 nên 28 là bội của 7, ta viết 28 ∈ B(7);
f) 36 chia hết cho 12 nên 36 là bội của 12, ta viết 36 ∈ B(12).
Bài 2 trang 30 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
a) Tìm tập hợp các ước của 30.
b) Tìm tập hợp các bội của 6 nhỏ hơn 50.
c) Tìm tập hợp C các số tự nhiên x sao cho x vừa là bội của 18, vừa là ước của 72.
Trả lời:
a) Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
b) B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48}
c) B(18) = {0; 18; 36; 54; 72; …}
Ư(72) = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 9; 12; 18; 24; 36; 72}
=> x\( \in \){18; 36; 72}
Bài 3 trang 30 SGK Toán lớp 6 tập 1 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử.
a) A = {x \( \in \) Ư(40) | x > 6}; b) B = {x \( \in \) B(12) | 24 \( \le \)x \( \le \) 60}.
Trả lời:
a) Ta có: Ư(40) = {1;2;4;5;8;10;20;40}
Do đó: A = {8; 10; 20; 40}
b) Ta có: B(12) = {0;12;24;36;48;60;72;...}
Do đó: B = {24; 36; 48; 60}
Giaibaitap.me
Giải bài 1, 2 trang 33, bài 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 34 SGK Toán lớp 6 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài 10. Số nguyên tố. Hợp số. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Giải bài 1 trang 38, bài 2, 3, 4, 5 trang 39 SGK Toán lớp 6 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài 12. Ước chung. Ước chung lớn nhất.
Giải bài 1, 2, 3 trang 43, bài 4, 5 trang 44 SGK Toán lớp 6 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài 13 Bội chung. Bội chung nhỏ nhất.
Giải bài tập tự luận 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 46, 8, 9 trang 47 SGK Toán lớp 6 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài tập cuối chương.