Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.3 trên 64 phiếu

SGK Toán 6 Cánh Diều

CHƯƠNG 5. PHÂN SỐ VÀ SỐ THẬP PHÂN

Giải bài tập trang 59, 60 bài 8 Ước lượng và làm tròn số - SGK Toán 6 tập 2 Cánh Diều. Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:

Bài 1 trang 59 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020, dân số thế giới là 7 762 912 358 người. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỉ người. Sau đó làm tròn số thập phân đó đến:

a) Hàng thập phân thứ nhất;

b) Hàng thập phân thứ hai.

Trả lời:

\(7{\rm{ }}762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 = 7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358\)(tỉ người)

a) \(7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 \approx 7,8\) tỉ người

b) \(7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 \approx 7,76\) tỉ người.

Bài 2 trang 60 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy T = 3,14)?

Trả lời:

Chu vi bánh xe là: 700. 3,14 = 2198 (mm)

Quãng đường AB dài là:

2198 . 875 = 1 923 250 (mm) \( \approx \) 1,9 km.

Bài 3 trang 60 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Ước lượng kết quả của các tổng sau theo mẫu:

Mẫu: 119 + 52 = 120 + 50 = 170;

          185,91 + 14,1 = 185,9 + 14,1 = 200.

a) 221 + 38;

b) 6,19 + 3,81;

c) 11,131 + 9,868;

d) 31,189 + 27,811.

Phương pháp:

Thương hai số nguyên cùng dấu mang dấu âm

Thương hai số nguyên khác dấu mang dấu âm.

Trả lời:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}221 + 38 = 220 + 39 = 259\;}\\{b){\rm{ }}6,19 + 3.81 = 6,2 + 3,8 = 10}\\{c){\rm{ }}11,131 + 9,868 = 11,13 + 9,87 = 21}\\{d){\rm{ }}31,189 + 27,811 = 31,19 + 27,81 = 59}\end{array}\)

Bài 4 trang 60 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:

Mẫu: 81.49 = 80.50 = 4 000;  8,19.4,95 = 8.5 = 40.

a) 21.39;

b) 101.95;

c) 19,87.30,106;

d) - 10,11).(-8,92).

Trả lời:

\(\begin{array}{l}a){\rm{ }}21.39\; \approx \;20.40 = 800\\b){\rm{ }}101.95\; \approx \;100.96 = 9{\rm{ }}600\\c){\rm{ }}19,87.{\rm{ }}30,106\; \approx \;20.30 = 600\\d){\rm{ }}\left( { - {\rm{ }}10,11} \right).\left( { - {\rm{ }}8,92} \right)\; \approx \;\left( { - 10} \right).\left( { - 9} \right) = 90\end{array}\)

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác