BÀI TẬP:
Bài 1 trang 43 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tính tích và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:
a) \(\frac{{ - 5}}{9}.\frac{{12}}{{35}}\); b) \(\left( {\frac{{ - 5}}{8}} \right).\frac{{ - 6}}{{55}}\)
c) \(\left( { - 7} \right).\frac{2}{5}\); d) \(\frac{{ - 3}}{8}.\left( { - 6} \right)\)
Trả lời:
a)
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 5}}{9}.\frac{{12}}{{35}} = \frac{{ - 5.12}}{{9.35}} = \frac{{ - 60}}{{315}}\\ = \frac{{ - 60:15}}{{315:15}} = \frac{{ - 4}}{{21}}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\left( {\frac{{ - 5}}{8}} \right).\frac{{ - 6}}{{55}} = \frac{{ - 5.( - 6)}}{{8.55}}\\ = \frac{{30}}{{440}} = \frac{3}{{44}}\end{array}\)
c) \(\left( { - 7} \right).\frac{2}{5} = \frac{{ - 7.2}}{5} = \frac{{ - 14}}{5}\);
d) \(\frac{{ - 3}}{8}.\left( { - 6} \right) = \frac{{ - 3.( - 6)}}{8} = \frac{{18}}{8} = \frac{9}{4}\)
Bài 2 trang 43 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tìm số thích hợp cho [?]:
a) \(\frac{{ - 2}}{3}.\frac{{\left[ ? \right]}}{4} = \frac{1}{2}\);
b) \(\frac{{\left[ ? \right]}}{3}.\frac{5}{8} = \frac{{ - 5}}{{12}}\);
c) \(\frac{5}{6}.\frac{3}{{\left[ ? \right]}} = \frac{1}{4}.\)
Trả lời:
a)
\(\begin{array}{l}\frac{{ - 2}}{3}.\frac{{\left[ ? \right]}}{4} = \frac{1}{2}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{4} = \frac{1}{2}:\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right)\\\frac{{\left[ ? \right]}}{4} = \frac{1}{2}.\frac{{ - 3}}{2}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{4} = \frac{{ - 3}}{4}\\ \Rightarrow \left[ ? \right] = - 3\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\frac{{\left[ ? \right]}}{3}.\frac{5}{8} = \frac{{ - 5}}{{12}}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{3} = \frac{{ - 5}}{{12}}:\frac{5}{8}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{3} = \frac{{ - 5}}{{12}}.\frac{8}{5}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{3} = \frac{{ - 2}}{3}\\ \Rightarrow \left[ ? \right] = - 2\end{array}\)
c)
\(\begin{array}{l}\frac{5}{6}.\frac{3}{{\left[ ? \right]}} = \frac{1}{4}\\\frac{3}{{\left[ ? \right]}} = \frac{1}{4}:\frac{5}{6}\\\frac{3}{{\left[ ? \right]}} = \frac{1}{4}.\frac{6}{5}\\\frac{3}{{\left[ ? \right]}} = \frac{3}{{10}}\\ \Rightarrow \left[ ? \right] = 10\end{array}\)
Bài 3 trang 43 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tìm phân số nghịch đảo của mỗi phân số sau:
a) \(\frac{{ - 9}}{{19}}\); b) \( - \frac{{21}}{{13}}\); c) \(\frac{1}{{ - 9}}\).
Trả lời:
a) \(\frac{{ - 19}}{9}\); b) \( - \frac{{13}}{{21}}\); c) \(\frac{{ - 9}}{1} = - 9\)
Bài 4 trang 43 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tính thương và viết kết quả ở dạng phân số tối giản:
a) \(\frac{3}{{10}}:\left ({\frac{{ - 2}}{3}} \right)\); b) \(\left( { - \frac{7}{{12}}} \right):\left( { - \frac{5}{6}} \right)\)
c) \(\left( { - 15} \right):\frac{{ - 9}}{{10}}\).
Trả lời:
a)
\(\frac{3}{{10}}:\left( {\frac{{ - 2}}{3}} \right) = \frac{3}{{10}}.\frac{{ - 3}}{2} = \frac{{ - 9}}{{20}}\)
b)
\(\begin{array}{l}\left( { - \frac{7}{{12}}} \right):\left( { - \frac{5}{6}} \right) = - \frac{7}{{12}}.\frac{{ - 6}}{5}\\ = \frac{{42}}{{60}} = \frac{7}{{10}}\end{array}\)
c)
\(\begin{array}{l}\left( { - 15} \right):\frac{{ - 9}}{{10}} = \left( { - 15} \right).\frac{{ - 10}}{9}\\ = \frac{{150}}{9} = \frac{{50}}{3}\end{array}\)
Bài 5 trang 43 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tìm số thích hợp cho [?]:
a) \(\frac{3}{{16}}:\frac{{\left[ ? \right]}}{8} = \frac{3}{4}\);
b) \(\frac{1}{{25}}:\frac{{ - 3}}{{\left[ ? \right]}} = \frac{{ - 1}}{{15}}\);
c) \(\frac{{\left[ ? \right]}}{{12}}:\frac{{ - 4}}{9} = \frac{{ - 3}}{{16}}\).
Trả lời:
a)
\(\begin{array}{l}\frac{3}{{16}}:\frac{{\left[ ? \right]}}{8} = \frac{3}{4}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{8} = \frac{3}{{16}}:\frac{3}{4}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{8} = \frac{3}{{16}}.\frac{4}{3}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{8} = \frac{{12}}{{48}}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{8} = \frac{2}{8}\\ \Rightarrow \left[ ? \right] = 2\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\frac{1}{{25}}:\frac{{ - 3}}{{\left[ ? \right]}} = \frac{{ - 1}}{{15}}\\\frac{{ - 3}}{{\left[ ? \right]}} = \frac{1}{{25}}:\frac{{ - 1}}{{15}}\\\frac{{ - 3}}{{\left[ ? \right]}} = \frac{1}{{25}}.\frac{{ - 15}}{1}\\\frac{{ - 3}}{{\left[ ? \right]}} = \frac{{ - 15}}{{25}}\\\frac{{ - 3}}{{\left[ ? \right]}} = \frac{{ - 3}}{5}\\ \Rightarrow \left[ ? \right] = 5\end{array}\)
c)
\(\begin{array}{l}\frac{{\left[ ? \right]}}{{12}}:\frac{{ - 4}}{9} = \frac{{ - 3}}{{16}}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{{12}} = \frac{{ - 3}}{{16}}.\frac{{ - 4}}{9}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{{12}} = \frac{{12}}{{144}}\\\frac{{\left[ ? \right]}}{{12}} = \frac{1}{{12}}\\ \Rightarrow \left[ ? \right] = 1\end{array}\)
Bài 6 trang 43 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tìm x, biết:
a) \(\frac{4}{7}.x - \frac{2}{3} = \frac{1}{5}\);
b) \(\frac{4}{5} + \frac{5}{7}:x = \frac{1}{6}\).
Phương pháp:
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ
- Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại.
Trả lời:
a)
\(\begin{array}{l}\frac{4}{7}.x - \frac{2}{3} = \frac{1}{5}\\\frac{4}{7}.x = \frac{1}{5} + \frac{2}{3}\\\frac{4}{7}.x = \frac{3}{{15}} + \frac{{10}}{{15}}\\\frac{4}{7}.x = \frac{{13}}{{15}}\\x = \frac{{13}}{{15}}:\frac{4}{7}\\x = \frac{{13}}{{15}}.\frac{7}{4}\\x = \frac{{91}}{{60}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{91}}{{60}}\).
b)
\(\begin{array}{l}\frac{4}{5} + \frac{5}{7}:x = \frac{1}{6}\\\frac{5}{7}:x = \frac{1}{6} - \frac{4}{5}\\\frac{5}{7}:x = \frac{5}{{30}} - \frac{{24}}{{30}}\\\frac{5}{7}:x = \frac{{ - 19}}{{30}}\\x = \frac{5}{7}:\frac{{ - 19}}{{30}}\\x = \frac{5}{7}.\frac{{ - 30}}{{19}}\\x = \frac{{ - 150}}{{133}}\end{array}\)
Vậy \(x = \frac{{ - 150}}{{133}}\).
Bài 7 trang 43 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tính:
a) \(\frac{{17}}{8}:\left( {\frac{{27}}{8} + \frac{{11}}{2}} \right)\);
b) \(\frac{{28}}{{15}}.\frac{1}{{{4^2}}}.3 + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{{69}}{{60}}.\frac{5}{{23}}} \right):\frac{{51}}{{54}}\).
Trả lời:
a)
\(\begin{array}{l}\frac{{17}}{8}:\left( {\frac{{27}}{8} + \frac{{11}}{2}} \right)\\ = \frac{{17}}{8}:\left( {\frac{{27}}{8} + \frac{{44}}{8}} \right)\\ = \frac{{17}}{8}:\frac{{71}}{8}\\ = \frac{{17}}{8}.\frac{8}{{71}}\\ = \frac{{17}}{{71}}\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}\frac{{28}}{{15}}.\frac{1}{{{4^2}}}.3 + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{{69}}{{60}}.\frac{5}{{23}}} \right):\frac{{51}}{{54}}\\ = \frac{{28.1.3}}{{{{15.4}^2}}} + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{{23.3}}{{4.3.5}}.\frac{5}{{23}}} \right).\frac{{54}}{{51}}\\ = \frac{{7.4.1.3}}{{3.5.4.4}} + \left( {\frac{8}{{15}} - \frac{1}{4}} \right).\frac{{54}}{{51}}\\ = \frac{7}{{20}} + \left( {\frac{{32}}{{60}} - \frac{{15}}{{60}}} \right).\frac{{54}}{{51}}\\ = \frac{7}{{20}} + \frac{{17}}{{60}}.\frac{{54}}{{51}}\\ = \frac{7}{{20}} + \frac{{17}}{{6.10}}.\frac{{6.3.3}}{{17.3}}\\ = \frac{7}{{20}} + \frac{3}{{10}}\\ = \frac{7}{{20}} + \frac{6}{{20}}\\ = \frac{{13}}{{20}}\end{array}\)
Bài 8 trang 43 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Chim ruồi ong hiện là loài chim bé nhỏ nhất trên Trái Đất với chiều dài chỉ khoảng 5 cm. Chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ là thành viên lớn nhất của gia đình chim ruồi trên thế giới, nó dài gấp \(\frac{{33}}{8}\) lần chim ruồi ong. Tính chiều dài của chim ruồi “khổng lồ” ở Nam Mỹ.
Trả lời:
Chim ruồi ong hiện có chiều dài khoảng 5 cm.
Chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ dài gấp \(\frac{{33}}{8}\) lần chim ruồi ong.
Chiều dài của chim ruồi "khổng lồ" ở Nam Mỹ là:
\(\frac{{33}}{8}.5 = \frac{{33.5}}{8} = \frac{{165}}{8} = 20,625\)(cm)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 47 bài 5 Số thập phân - SGK Toán 6 tập 2 Cánh Diều. Trong một cuộc thi chạy 200 m, có ba vận động viên đạt thành tích cao nhất là:
Giải bài tập trang 51 bài 6 Phép cộng, phép trừ số thập phân - SGK Toán 6 tập 2 Cánh Diều. Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m. a) Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?
Giải bài tập trang 55, 56 bài 7 Phép nhân, phép chia số thập phân - SGK Toán 6 tập 2 Cánh Diều. Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 110 m, chiều rộng 78 m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 ha thu hoạch được 71,5 tạ thóc. Cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Giải bài tập trang 59, 60 bài 8 Ước lượng và làm tròn số - SGK Toán 6 tập 2 Cánh Diều. Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu: