Bài 1 trang 55 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tính:
a) 200. 0,8;
b) (-0,5) . (- 0,7);
c) (-0,8) . 0,006;
d) (-0,4) . (- 0.5) . (- 0,2).
Phương pháp:
- Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồiđặt dấu "-" trước kết quả nhận được.
- Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “+” trước kết quả của chúng.
Trả lời:
\(\begin{array}{l}a){\rm{ }}200.0,8 = 200.0,2{\rm{ }}.4\\ = 40.4 = 160\end{array}\)
\(\begin{array}{l}b){\rm{ }}\left( { - 0,5} \right).\left( { - {\rm{ }}0,7} \right)\\ = 0,5.0,7 = 0,35\end{array}\)
\(\begin{array}{l}c){\rm{ }}\left( { - 0,8} \right).0,006\\ = \left( {0,1.\;0.001} \right).\;\left( { - 8} \right).6{\rm{ }}\\ = 0,001.\left( { - 48} \right) = - 0,0048\end{array}\)
\(\begin{array}{l}d){\rm{ }}\left( { - 0,4} \right).\left( { - 0,5} \right).\left( { - 0,2} \right)\\ = \left( { - 0,4} \right).0,1 = - 0,04\;\end{array}\)
Bài 2 trang 55 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Cho 23. 456 = 10 488. Tính nhẩm:
a) 2,3 . 456;
b) 2,3 .45,6;
c) (-2,3) . (- 4,56);
d) (- 2,3) . 45 600.
Phương pháp:
1) Tính chất giao hoán: a.b = b.a
2) Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)
Trả lời:
\(\begin{array}{l}a){\rm{ }}2,3{\rm{ }}.{\rm{ }}456 = 23.0,1.456{\rm{ }}\\ = 23.456.0,1 =10488.0,1= 10{\rm{ }}48,8.\end{array}\)
\(\begin{array}{l}b){\rm{ }}2,3.45,6 = \left( {23.0,1} \right).\left( {456.0,1} \right)\\ = \left( {23.456} \right).\left( {0,1.0,1} \right){\rm{ }}\\ = 10{\rm{ }}488.0,01\\ = 104,88\end{array}\)
\(\begin{array}{l}c){\rm{ }}\left( { - 2,3} \right).\left( { - 4,56} \right){\rm{ }}\\ = \left( { - 23.0,1} \right).\left( { - 456.0,01} \right){\rm{ }}\\ = 10{\rm{ }}488.0,001\\ = 10,488\end{array}\)
\(\begin{array}{l}d){\rm{ }}\left( { - 2,3} \right).45{\rm{ }}600{\rm{ }}\\ = \left( { - 23.0,1} \right).\left( {456.100} \right){\rm{ }}\\ = \left( { - 23.456} \right).\left( {0,1.100} \right){\rm{ }}\\ = - 10{\rm{ }}488.10{\rm{ }}\\ = - 104{\rm{ }}880\end{array}\)
Bài 3 trang 55 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Tính:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}46,827:90}\\{b){\rm{ }}\left( { - 72,39} \right):\left( { - 19} \right)}\\{c){\rm{ }}\left( { - 882} \right):3,6}\\{d){\rm{ }}10,88:\left( { - 0,17} \right)}\end{array}\)
Phương pháp:
Thương hai số nguyên cùng dấu mang dấu âm
Thương hai số nguyên khác dấu mang dấu âm.
Trả lời:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}46,827:90 = 0,5203}\\{b){\rm{ }}\left( { - 72,39} \right):\left( { - 19} \right) = 3,81}\\{c){\rm{ }}\left( { - 882} \right):3,6 = - 245}\\{d){\rm{ }}10,88:\left( { - 0,17} \right) = - 64}\end{array}\)
Bài 4 trang 56 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Cho 182 : 13 = 14. Tính nhẩm:
a) 182 : 1,3;
b) 18,2 : 13.
Phương pháp:
Biến đổi các phép tính đã cho để xuất hiện phép tính \(182:13\)
Trả lời:
a)
\(\begin{array}{l}182:1,3 = 182:\frac{{13}}{{10}}\\ = 182.\frac{10}{13}= \frac{{182.10}}{{13}} = 14.10 = 140 \end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}18,2:13{\rm{ }} = \left( {182:10} \right):13\\ = \left( {182:13} \right):10\\ = 14:10\\ = 1,4\end{array}\)
Bài 5 trang 56 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 4,2 m, chiều rộng 3,5 m và chiều cao 3,2 m. Người ta muốn sơn lại trần nhà và bốn bức tường bên trong phòng.
Biết rằng tổng diện tích các cửa là 5,4 m2.
a) Tính diện tích cần sơn lại.
b) Giá tiền công sơn lại tường và trần nhà đều là 12 000 đồng/m2. Tính tổng số tiền công để sơn lại căn phòng đó.
Phương pháp:
a) Diện tích căn phòng = Diện tích xung quanh + diện tích trần nhà.
Diện tích cần sơn = Diện tích căn phòng – tổng diện tích các cửa.
b) Tổng số tiền công để sơn lại căn phòng = Diện tích cần sơn.12 000 đồng
Trả lời:
Diện tích căn phòng là:
\(2.\left( {4,2 + 3,5} \right).3,2 + 4,2.3,5 = 63,98\) (m2)
a) Diện tích phần cần sơn là:
\(63,98 - 5,4 = 58,58\) (m2)
b) Tổng tiền công để sơn lại căn phòng là:
\(58,58.12{\rm{ }}000 = 702\,\,\,960\)(đồng)
Bài 6 trang 56 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 110 m, chiều rộng 78 m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 ha thu hoạch được 71,5 tạ thóc. Cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
Phương pháp:
- Tính diện tích thửa ruộng
=> Lượng thóc thu hoạch được = Diện tích thửa ruộng . 71,5
Trả lời:
Diện tích thửa ruộng dạng hình chữ nhật là:
110 . 78 = 8580 (m2).
Ta có 1ha = 10 000 m2.
8580 m2 = 0,8580 ha.
Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
0,858.71,5 = 61,347 (tạ thóc).
Vậy cả thửa ruộng thu được 61,347 tạ thóc.
Bài 7 trang 56 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng \(\frac{1}{2}\) chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính lớn. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên mặt bàn có diện tích 0,9 m2 thì vừa khít. Tính diện tích của mỗi tấm kính.
Phương pháp:
Gọi chiều rộng của tấm nhỏ là: x (m, x > 0)
Dựa vào đề bài suy ra chiều rộng và chiều dài hai tấm kính từ đó suy ra diện tích các tấm theo x
Cho diện tích vừa tìm được bằng 0,9 giải ra ta tìm được x.
=> Diện tích của mỗi tấm kính.
Trả lời:
Gọi chiều rộng của tấm nhỏ là: x (m, x > 0)
Ta có bảng:
Ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên mặt bàn có diện tích 0,9 m2 thì vừa khít nên:
\(\begin{array}{l}2{x^2} + 8{x^2} = 0,9\\ \Leftrightarrow 10{x^2} = 0,9\\ \Leftrightarrow {x^2} = 0,09\\ \Leftrightarrow x = 0,3\,(Do\,\,x > 0)\end{array}\)
=> Chiều dài và chiều rộng của tấm nhỏ là: 0,3 (m) và 0,6 (m)
Chiều dài và chiều rộng của tấm lớn là: 0,6 (m) và 1,2 (m)
=> Diện tích của tấm kính nhỏ là: \(0,3.0,6 = 0,18\,\,\left( {{m^2}} \right)\)
Diện tích của tấm kính lớn là: \(0,6.1,2 = 0,72\,\,\left( {{m^2}} \right)\)
Bài 8 trang 56 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm. Dùng một khăn vải hình tròn để phủ lên mặt bàn thì thấy khăn rủ xuống khỏi mép bàn dài 20 cm. Tính diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn, lấy \(\pi \) = 3,14.
Trả lời:
Mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm
=> Bán kính mặt bàn ăn là: 150 : 2 = 75 (cm)
Đường kính khăn trải bàn là: 150+20+20 = 190 (cm)
=> Bán kính khăn trải bàn là: 190:2 = 95 (cm)
Diện tích khăn trải bàn là: 952 . 3,14 = 28338,5 (cm2)
Diện tích phần mặt bàn là: 752 . 3,14 = 17662,5 (cm2)
Diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn là: 28338,5 - 17662,5 = 10 676 (cm2)
Bài 9 trang 56 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều
Câu hỏi:
Sử dụng máy tính cầm tay
Dùng máy tính cầm tay để tính:
3,14 . 7,652;
(- 10,3125) : 2,5;
54,369 : (- 4,315).
Trả lời:
\(\begin{array}{*{20}{l}}{3,14.7,652 = 24,02728}\\{\left( { - 10.3125} \right):2,5 = - 4,125}\\{54,369:\left( { - 4,315} \right) = - 12,6\;}\end{array}\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 59, 60 bài 8 Ước lượng và làm tròn số - SGK Toán 6 tập 2 Cánh Diều. Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:
Giải bài tập trang 65, 66 bài 9 Tỉ số. Tỉ số phần trăm - SGK Toán 6 tập 2 Cánh Diều. Một doanh nghiệp thống kê số lượng xi măng bán được trong bốn tháng cuối năm 2019 ở biểu đồ trong Hình 1.
Giải bài tập trang 69, 70 bài 10 Hai bài toán về phân số - SGK Toán 6 tập 2 Cánh Diều. Bạn An tham gia đội hoạt động tình nguyện thu gom và phân loại rác thải trong xóm.
Giải bài tập trang 71, 72 bài tập cuối chương 5 - SGK Toán 6 tập 2 Cánh Diều.