Bài 1 trang 10 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2
Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số sau đây rồi lập tỉ lệ thức:
7:21; 15:12; 14:34; 1,1:3,2;1:2,5
Lời giải:
7:21=721=13
15:12=15.21=25;
14:34=14.43=13;
1,1:3,2=1,13,2=1132;
1:2,5=12,5=1025=25.
Ta thấy có các tỉ số bằng nhau là :
+) 14:34 và 7:21 (vì cùng bằng 13) nên ta có tỉ lệ thức : 14:34=7:21
+ 15:12 và 1:2,5 25 (vì cùng bằng 25) nên ta có tỉ lệ thức : 15:12=1:2,5
Bài 2 trang 10 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2
Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ các đẳng thức sau:
a) 3 . (-20) = (-4) . 15 b) 0,8 . 8,4 = 1,4 . 4,8
Lời giải:
a) 3 . (-20) = (-4) . 15
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta có các tỉ lệ thức sau :
3−4=15−20;−43=−2015;315=−4−20;153=−20−4
b) 0,8 . 8,4 = 1,4 . 4,8
Áp dụng tính chất của tỉ lệ thức ta có các tỉ lệ thức sau :
0,81,4=4.88.4;8,41,4=4.80,8;0,84,8=1,48,4;8,44,8=1,40,8
Bài 3 trang 10 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2
Tìm hai số x,y biết rằng:
a) x4=y7 và x + y = 55
b) x8=y3 và x – y = 35
Lời giải:
a) Ta có x4=y7 và x + y = 55
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có : x4=y7=x+y4+7=5511=5
⇒x4=5⇒x=20
y7=5⇒y=35
Vậy x = 20; y = 35
b) x8=y3 và x – y = 35
Áp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có : x8=y3=x−y8−3=355=7
⇒x8=7 ⇒ x = 56
Mà x – y = 35 ⇒ y = 56 – 35 = 21
Vậy x = 56 ; y = 21
Bài 4 trang 10 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2
a) Tìm hai số a,b biết rằng 2a = 5b và 3a + 4b = 46
b) Tìm hai số a,b,c biết rằng a : b : c = 2 : 4 : 5 và a + b – c = 3
Lời giải:
a) Từ đẳng thức 2a=5b⇒a=5b:2=5b2
⇒3a=5b2.3=15b2
Thay 3a=15b2 vào 3a + 4b = 46, ta được:
⇒15b2+4b=46
⇒15b+8b2=46
⇒ 23b = 92
⇒ b = 92 : 23 = 4
Vì b = 4 ⇒ 2a = 5.4 ⇒ a = 10
Vậy a = 10 ; b = 4
b) Từ đẳng thức: a : b : c = 2 : 4 : 5 ta có :
⇒a2=b4=c5
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
⇒a2=b4=c5=a+b−c2+4−5=31=3
⇒a2=b4=c5=3
⇒ a=6;b=12;c=15
Bài 5 trang 10 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2
Tính diện tích của hình chữ nhật có chu vi là 28cm và độ dài hai cạnh tỉ lệ với các số 3; 4.
Lời giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là : 28 : 2 = 14 (cm)
Theo đề bài tỉ lệ 2 cạnh với các số 3;4 và vì chiều dài lớn hơn chiều rộng nên ta có
Tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng là : 34
⇒ Chiều dài của hình chữ nhật là : 14 : ( 3 + 4 ) . 4 = 8 ( cm) ( bài toán tổng tỉ )
⇒ Chiều rộng của hình chữ nhật là : 14 – 8 = 6 (cm)
Vậy diện tích hình chữ nhật là : 8 . 6 = 48 cm2
Bài 6 trang 10 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2
Tại một xí nghiệp may, trong một giờ cả ba tổ A, B, C làm được tổng cộng 60 sản phẩm. Cho biết số sản phẩm làm được của ba tổ A, B, C tỉ lệ với các số 3; 4; 5. Hỏi mỗi tổ làm được bao nhiêu sản phẩm trong một giờ?
Lời giải:
Gọi số sản phẩm tổ A,B,C làm được trong 1 giờ lần lượt là A,B,C ( sản phẩm) (A,B,C > 0)
Theo đề bài cả 3 A,B,C làm trong 1 giờ được 60 sản phẩm ta có :
⇒ A + B + C = 60
Mà 3 tổ A,B,C làm tỉ lệ với các số 3;4;5 nên ta có tỉ lệ thức : A3=B4=C5
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có A3=B4=C5= A+B+C3+4+5= 6012=5
⇒ A = 15 ; B = 20 ; C = 25
Vậy 3 tổ A,B,C lần lượt làm được 15,20,25 sản phẩm trong 1 giờ .
Bài 7 trang 10 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2
Một công ty có ba chi nhánh A, B, C. Kết quả kinh doanh trong tháng vừa qua ở các chi nhánh A và B có lãi còn chi nhánh C lỗ. Cho biết số tiền lãi, lỗ của ba chi nhánh A, B, C tỉ lệ với các số 3; 4; 2. Tìm số tiền lãi, lỗ của mỗi chi nhánh trong tháng vừa qua, biết rằng trong tháng đó công ty lãi được 500 triệu đồng.
Lời giải:
Gọi số tiền chi nhánh A,B lãi, chi nhánh C lỗ lần lượt là A,B,C ( triệu đồng) (A,B,C > 0)
Theo đề bài công ty có 3 chi nhánh A,B,C có số tiền tổng lãi là 500 triệu đồng
Số tiền lãi và lỗ của 3 chi nhánh A,B,C tỉ lệ lần lượt là 3;4;2 trong đó chi nhánh C lỗ
⇒ A + B – C = 500 ( triệu đồng )
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có : A3=B4=C2
⇒A+B−C3+4−2=A3=B4=C2
⇒A+B−C3+4−2=A3=B4=C2=5005=100
⇒A = 300 ; B = 400 ; C = 200
Vậy chi nhánh A lãi 300 triệu đồng, chi nhánh B lãi 400 triệu đồng và chi nhánh C lỗ 200 triệu đồng .
Bài 8 trang 10 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2
Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức ab=cd ta suy ra được các tỉ lệ thức sau:
a) a+bb=c+dd
b) a−bb=c−dd
c) aa+b=cc+d (các mẫu số phải khác 0)
Lời giải:
a) Vì ab=cd nên ad=bc
Ta có a+bb=c+dd⇒d(a+b)=b(c+d)⇒ad+bd=bc+bd
⇒ad=bc (luôn đúng)
⇒a+bb=c+dd
b) Vì ab=cd nên ad=bc
Ta có: a−bb=c−dd
⇒d(a−b)=b(c−d)⇔ad−bd=bc−bd⇔ad=bc ( luôn đúng)
Vậy a−bb=c−dd
c) Vì ab=cd nên ad=bc
Ta có: aa+b=cc+d
⇒a(c+d)=c(a+b)⇔ac+ad=ac+bc⇔ad=bc (luôn đúng)
Vậy ( điều phải chứng minh )
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 14, 15 Bài 2 Đại lượng tỉ lệ thuận sgk toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo. Bài 8 Một tam giác có độ dài ba cạnh tỉ lệ với 3; 4; 5 và có chu vi là 60 cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác đó
Giải bài tập trang 20 Bài 3 Đại lượng tỉ lệ nghịch sgk toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo. Bài 3 Có 20 công nhân với năng suất làm việc như nhau đóng xong một chiếc tàu trong 60 ngày.
Giải bài tập trang 23 Bài tập cuối chương 6 Các đại lượng tỉ lệ sgk toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo. Bài 2 Hai bạn Mai và Hoa đi xe đạp từ trường đến nhà thi đấu để học bơi.
Giải bài tập trang 28 Bài 1 Biểu thức số, biểu thức đại số sgk toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo. Bài 2 Hãy viết biểu thức đại số biểu thị chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 7 cm.