Bài 10.11 trang 98 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2
Quan sát và gọi tên các mặt đáy, mặt bên, cạnh đáy, cạnh bên của hình lăng trụ đứng tam giác ở hình 10.31.
Lời giải:
+ 2 mặt đáy : ABC, MNP
+ 3 mặt bên : ACPM, BAMN, BCPN
+ Cạnh đáy : NM, MP, NP, AB, BC, CA
+ Cạnh bên : AM, BN, CP
Bài 10.12 trang 99 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2
Quan sát Hình 10.32 và cho biết cạnh nào trong cách cạnh (1), (2), (3) ghép với cạnh AB để có hình lăng trụ đứng.
Lời giải:
Ta có:
Cạnh số (1) ghép với cạnh AB để có hình lăng trụ đứng
Bài 10.13 trang 99 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2
Tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng trong hình 10.33.
Lời giải:
Diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng là :
\(\left( {6 + 10 + 8} \right).15 = 360\left( {{m^2}} \right)\)
Diện tích đáy (hình vuông) của hình lăng trụ là :
\(\dfrac{1}{2}.6.8 = 24\left( {{m^2}} \right)\)
Thể tích của hình lăng trụ đứng là
\(24.15 = 360\left( {{m^3}} \right)\)
Bài 10.14 trang 99 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2
Thùng một chiếc máy nông nghiệp có dạng hình lăng trụ đứng tứ giác như hình 10.34. Đáy của hình lăng trụ đứng này (mặt bên của thùng) là một hình thang vuông có độ dài đáy lớn 3 m, đáy nhỏ 1,5 m. Hỏi thùng có dung tích bao nhiêu mét khối?
Lời giải:
Diện tích đáy của hình lăng trụ đứng là :
\(\dfrac{1}{2}.\left( {3 + 1,5} \right).1,5 = 3,375\left( {{m^2}} \right)\)
Thể tích (dung tích) của hình lăng trụ đứng là :
\(3,375.2 = 6,75\left( {{m^3}} \right)\)
Bài 10.15 trang 99 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2
Một hình gồm hai lăng trụ đứng ghép lại với các kích thước như ở hình 10.35. Tính thể tích hình ghép.
Lời giải:
Thể tích của hình lăng trụ đứng tam giác là :
\({V_1} = \left( {\dfrac{1}{2}.3.5} \right).8 = 60\left( {c{m^3}} \right)\)
Thể tích của hình lăng trụ đứng tứ giác là :
\({V_2} = \left( {10.5} \right).8 = 400\left( {c{m^3}} \right)\)
Thể tích của hình ghép là :
\(V = {V_1} + {V_2} = 60 + 400 = 460\left( {c{m^3}} \right)\)
Bài 10.16 trang 99 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2
Một hộp đựng khẩu trang y tế được làm bằng bìa cứng có dạng một hình hộp chữ nhật, kích thước như hình 10.36.
a) Hãy tính thể tích của hộp.
b) Tính diện tích bìa cứng dùng để làm hộp (bỏ qua mép dán).
Lời giải:
a)
Thể tích của hộp khẩu trang(hình hộp chữ nhật) là :
\(V = \left( {20.10} \right).8 = 1600\left( {c{m^3}} \right)\)
b)
Diện tích bìa cứng dùng để làm hộp chính là diện tích xung quanh và diện tích của hai đáy hộp.
Diện tích xung quanh hộp là :
Cđáy.h = 2.(20 +10).8 = 480 (cm2)
Tổng diện tích hai đáy là:
2.20.10 = 400 (cm2)
Diện tích bìa cứng là:
480 + 400 =880 (cm2)
Giaibaitap.me
Giải SGK Toán 7 trang 101 tập 2 Kết nối tri thức - Bài Luyện tập. Bài 10.17 Viết tên đỉnh, cạnh, mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ đứng tứ giác ở hình 10.40