Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Giải bài tập Toán 7 Chân trời sáng tạo

CHƯƠNG VIII. TAM GIÁC - TOÁN 7 CTST

Giải bài tập trang 70 Bài 5 Đường trung trực của một đoạn thẳng sgk toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo. Bài 4 Quan sát Hình 13, biết AB = AC, DB = DC. Chứng minh rằng M là trung điểm của BC.

Bài 1 trang 70 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Hình 10 minh họa một tờ giấy có hình vẽ đường trung trực xy của đoạn thẳng AB mà hình ảnh điểm B bị nhòe mất. Hãy nêu cách xác định điểm B.

Lời giải: 

Gọi giao điểm của AB và xy là O

\( \Rightarrow \) O là trung điểm AB ( Do xy là đường trung trực của AB)

\( \Rightarrow \) Đo khoảng cách AO và từ điểm O kẻ OB sao cho OA = OB và nằm khác phía với điểm A so với đường thẳng xy ( A, B, O thẳng hàng )

Bài 2 trang 70 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Quan sát Hình 11, cho biết M là trung điểm của BC, AM vuông góc với BC và AB = 10 cm, Tính AC.

Lời giải: 

Xét tam giác AMB và tam giác AMC có :

AM cạnh chung

MB = MC ( do M là trung điểm BC )

\(\widehat {BMA} = \widehat {CMA} = {90^o}\)

\( \Rightarrow \) Tam giác AMB = tam giác AMC (c-g-c)

\( \Rightarrow \)AB = AC = 10 cm ( cạnh tương ứng bằng nhau 

Bài 3 trang 70 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Quan sát Hình 12, cho biết AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC và DB = DC = 8 cm. Chứng minh rằng ba điểm A, M, D thẳng hàng.

Lời giải:

 

Xét tam giác BCD có BD = CD ( giả thiết )

\( \Rightarrow \) D thuộc trung trực BC do cách đều 2 đầu mút đoạn BC

Mà AM là trung trực của BC

\( \Rightarrow \) D thuộc đường thẳng AM

\( \Rightarrow \) A, M, D thẳng hàng

Bài 4 trang 70 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Quan sát Hình 13, biết AB = AC, DB = DC. Chứng minh rằng M là trung điểm của BC.

Lời giải: 

Xét tam giác ABD và tam giác ACD có :

AB = AC ( giả thiết )

BD = CD ( giả thiết )

AD cạnh chung

\( \Rightarrow \Delta ABD =\Delta ACD (c-c-c)\)

\( \Rightarrow \)\(\widehat {BAD} = \widehat {CAD}\)( 2 góc tương ứng )

Xét tam giác ABM và ta giác ACM có :

AB = AC ( giả thiết )

AM cạnh chung

\(\widehat {BAD} = \widehat {CAD}\)( chứng minh trên )

\(\Delta ABM=\Delta ACM (c-g-c)\)

\(\Rightarrow MC = MB\) ( 2 cạnh tương ứng )

\( \Rightarrow \) M là trung điểm BC

Bài 5 trang 70 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Cho hai điểm M và N nằm trên đường trung trực d của đoạn thẳng EF. Chứng minh rẳng \(\Delta EMN=\Delta FMN\)

Lời giải:

 

Vì M thuộc trung trực EF nên ME = MF ( tính chất điểm thuộc trung trực )

Tương tự \( \Rightarrow \) NE = NF ( tính chất điểm thuộc trung trực )

Xét 2 tam giác MEN và MFN có :

MN là cạnh chung

ME = MF

NE = NF

\(\Rightarrow \Delta MEN = \Delta MFN (c-c-c)\)

Bài 6 trang 70 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2

Trên bản đồ qui hoạch một khu dân cư có một con đường d và hai điểm dân cư A và B (Hình 14). Hãy tìm bên đường một địa điểm M để xây dựng một trạm y tế sao cho trạm y tế cách đều hai điểm dân cư.

Lời giải:

Trạm y tế cách đều hai điểm dân cư tức MA = MB.

Khi đó M nằm trên đường trung trực của AB.

Mà M nằm trên đường thẳng d nên M là giao điểm của d và đường trung trực của AB.

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

  • Giải bài 1, 2, 3 trang 72 SGK Toán 7 tập 2 - CTST

    Giải bài tập trang 72 Bài 6 Tính chất ba đường trung trực của tam giác sgk toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo. Bài 3 Người ta muốn phục chế lại một đĩa cổ hình tròn bị vỡ chỉ còn lại một mảnh (Hình 6). Làm thế nào để các định được bán kính của đĩa cổ này?

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 75, 76 SGK Toán 7 tập 2 - CTST

    Giải bài tập trang 75, 76 Bài 7 Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác sgk toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo. Bài 5 Cho tam giác ABC có đường trung tuyến BM bằng đường trung tuyến CN. Chứng minh rằng tam giác ABC cân.

  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 78 SGK Toán 7 tập 2 - CTST

    Giải bài tập trang 78 Bài 8 Tính chất ba đường cao của tam giác sgk toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo. Bài 4 Cho tam giác nhọn ABC có ba đường cao AB, BE, CF. Biết AD = BE = CF. Chứng minh rằng tam giác ABC đều.

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 81, 82 SGK Toán 7 tập 2 - CTST

    Giải bài tập trang 81, 82 Bài 9 Tính chất ba đường phân giác của tam giác sgk toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo. Cho tam giác ABC cân tại A. Tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại M. Tia AM cắt BC tại H. Chứng minh rằng H là trung điểm của BC

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác