Bài 10.1 trang 90 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2
Có bao nhiêu hình lập phương nhỏ trong Hình 10.11?
Lời giải:
-Số hình lập phương nhìn thấy là 6
-Số hình lập phương bị che đi là 3
Vậy có tất cả 9 hình lập phương nhỏ.
Bài 10.2 trang 90 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2
Gọi tên các đỉnh, cạnh, đường chéo, mặt của hình hộp chữ nhật trong Hình 10.12.
Lời giải:
+ 8 đỉnh : A, B, C, D, E, F, G, H.
+ 12 cạnh : AB, AD, DC, BC, EF, EH, FG, GH, AE, BF, CG, DH.
+ 4 đường chéo : AG, CE, BH, DF.
+ 8 mặt: ABFE, DCGH, BCGF, ADHE, ABCD, EFGH.
Bài 10.3 trang 90 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2
Vẽ lên một miếng bìa hình khai triển của hình hộp chữ nhật (tương tự hình bên) với kích thước tùy chọn. Cắt rời hình đã vẽ rồi gấp theo đường màu cam để được một hình hộp chữ nhật.
Lời giải:
Cắt và gấp theo đường màu cam.
Bài 10.4 trang 91 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2
Một xe đông lạnh có thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật, kích thước lòng thùng hàng dài 5,6 m, rộng 2 m, cao 2 m. Tính thể tích lòng của thùng hàng.
Lời giải:
Thể tích của lòng thùng hàng là :
\(5,6.2.2 = 22,4\left( {{m^3}} \right)\)
Bài 10.5 trang 91 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2
Một hộp sữa tươi có dạng hình hộp chữ nhật với dung tích 1 lít, chiều cao 20 cm, chiều dài 10 cm
a) Tính chiều rộng của hộp sữa.
b) Tính diện tích vật liệu dùng để làm vỏ hộp sữa ? ( coi như phần mép hộp không đáng kể).
Lời giải:
Đổi : 1 lít = 1 \(d{m^3}\) = 1000 \(c{m^3}\)
a)
Chiều rộng của hộp sữa là:
1000: (20 . 10) = 1000 : 200= 5 (cm)
b)
Diện tích vật liệu dùng để làm vỏ hộp sữa là diện tích xung quanh và diện tích của hai mặt đáy của hình hộp.
Diện tích xung quanh của hộp sữa là:
\(\left( {10 + 5} \right).2.20 = 600\left( {c{m^2}} \right)\)
Diện tích của hai mặt đáy là:
\(2.10.5 = 100\left( {c{m^2}} \right)\)
Vậy diện tích vật liệu cần dùng là:
\(600 + 100 = 700\left( {c{m^2}} \right)\)
Bài 10.6 trang 91 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2
Một bể nước có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 2m. Lúc đầu bể không có nước. Sau khi đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít nước thì mực nước của bể dâng cao 0,8 m
a) Tính chiều rộng của bể nước.
b) Người ta đổ thêm 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Hỏi bể cao bao nhiêu mét?
Lời giải:
a)
Thể tích nước đổ vào:
\(120.20 = 2400\left( l \right) = 2,4\left( {{m^3}} \right)\)
Chiều rộng của bể nước:
\(2,4:\left( {2.0,8} \right) = 1,5\left( m \right)\)
b)
Thể tích của bể nước:
\(2400 + \left( {60.20} \right) = 3600\left( l \right) = 3,6\left( {{m^3}} \right)\)
Chiều cao của bể nước:
\(h = \frac{V}{{a.b}} = \frac{{3,6}}{{2.1,5}} = 1,2\left( m \right)\)
Giaibaitap.me
Giải SGK Toán 7 trang 93 tập 2 Kết nối tri thức - Bài Luyện tập. Bài 10.10 Một cái thùng hình lập phương cạnh 7 dm có chứa nước, độ sâu của nước là 4 dm.
Giải SGK Toán 7 trang 98, 99 tập 2 Kết nối tri thức - Bài 37 Hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác. Bài 10.15 Một hình gồm hai lăng trụ đứng ghép lại với các kích thước như ở hình 10.35. Tính thể tích hình ghép.
Giải SGK Toán 7 trang 101 tập 2 Kết nối tri thức - Bài Luyện tập. Bài 10.17 Viết tên đỉnh, cạnh, mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ đứng tứ giác ở hình 10.40