Bài 1 trang 78 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy điểm H thuộc cạnh AB. Vẽ HM vuông góc với BC tại M. Tia MH cắt tia CA tại N. Chứng minh rằng CH vuông góc với NB.
Lời giải:
Vì tam giác ABC vuông tại A theo giả thiết nên BA vuông góc với AC
Vì HM cắt AC tại N mà HM vuông góc với BC (giả thiết)
⇒ NM vuông góc với BC tại M
Xét tam giác NBC có NM và BA là 2 đường cao
Mà MN cắt AB tại H nên H là trực tâm của tam giác NBC
⇒ CH đường cao của tam giác NBC (3 đường cao của tam giác đi qua 1 điểm)
⇒ CH vuông góc với NB
Bài 2 trang 78 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên tia BA lấy điểm M sao cho BM = BC. Tia phân giác của góc B cắt AC tại H. Chứng minh rằng MH vuông góc với BC.
Lời giải:
Gọi D giao điểm của tia phân giác của góc B và MC
Xét tam giác BDM và tam giác BDC có :
BD chung
^MBD=^CBD ( BD là phân giác của góc B)
BM = BC ( giả thiết )
( \Rightarrow \Delta BDM=\Delta BDC\)(c.g.c)
⇒^BDM=^BDC(2 góc tương ứng)
Mà 2 góc ở vị trí kề bù ⇒^BDM=^BDC=90o⇒BD⊥CM
Mà AC cắt BD tại H ⇒ H là trực tâm tam giác BMC
⇒ MH là đường cao của tam giác BMC (định lí 3 đường cao đi qua trực tâm tam giác)
⇒ MH vuông góc với BC
Bài 3 trang 78 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tam giác ABC vuông cân tại A. Lấy điểm E thuộc cạnh AC. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AE. Chứng minh rằng:
a) DE vuông góc với BC b) BE vuông góc với DC
Lời giải:
a) Vì tam giác ABC vuông cân tại A
⇒ ˆB=ˆC=45o(2 góc ở đáy bằng nhau)
Xét tam giác AED có :
AE = AD
AC vuông góc với AB
⇒ Tam giác AED vuông cân tại A
⇒^ADE=^AED=45o
Mà ^AED;^CEFlà 2 góc đối đỉnh ⇒^AED=^CEF=45o
Xét tam giác CEF áp dụng định lí tổng 3 góc trong tam giác ta có :
⇒ˆF+ˆC+ˆE=180o
⇒ˆF=180o−45o−45o=90o⇒EF⊥BC⇒DE⊥BC
b) Vì DE vuông góc với BC ⇒ DE là đường cao của tam giác BCD
Vì AC cắt DE tại E nên E là trực tâm tam giác BCD (Do AC cũng là đường cao của tam giác BCD)
⇒BE cùng là đường cao của tam giác BCD (định lí 3 đường cao trong tam giác đi qua trực tâm)
⇒BE vuông góc với DC
Bài 4 trang 78 sách giáo khoa Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2
Cho tam giác nhọn ABC có ba đường cao AB, BE, CF. Biết AD = BE = CF. Chứng minh rằng tam giác ABC đều.
Lời giải:
Xét tam giác BFC và tam giác BEC có :
BC chung
FC = BE
^BFC=^BEC=90o
( cạnh huyền – cạnh góc vuông)
⇒ˆC=ˆB ( 2 góc tương ứng ) (1)
Xét tam giác CFA và tam giác ADC ta có :
CF = AD
AC chung
^ADC=^AFC=90o
(cạnh huyền – cạnh góc vuông)
⇒ˆC=ˆA(2 góc tương ứng ) (2)
Từ (1) và (2) ⇒ˆC=ˆA=ˆB ⇒Tam giác ABC là tam giác đều do có 3 góc bằng nhau
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 81, 82 Bài 9 Tính chất ba đường phân giác của tam giác sgk toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo. Cho tam giác ABC cân tại A. Tia phân giác của các góc B và C cắt nhau tại M. Tia AM cắt BC tại H. Chứng minh rằng H là trung điểm của BC
Giải bài tập trang 84 Bài tập cuối chương 8 Tam giác sgk toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo. Bài 2 Cho tam giác ABC vuông tại A, vẽ đường cao AH. Trên tia đối của tia HA lấy điểm M sao cho H là trung điểm của AM.
Giải bài tập trang 89 Bài 1 Làm quen với biến cố ngẫu nhiên sgk toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo. Một hộp 3 chiếc bút mực và 1 chiếc bút chì. Lấy ra ngẫu nhiên cùng một lúc hai bút từ hộp.
Giải bài tập trang 93, 94 Bài 2 Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên sgk toán 7 tập 2 chân trời sáng tạo. Một hộp có chứa 100 chiếc thẻ cùng loại, trong đó chỉ có một thẻ đánh dấu là Thẻ may mắn.