Listening
1. Look at the pictures. Name each of them. Guess if they are mentioned in the listening text.
(Nhìn các bức tranh. Gọi tên từng đồ vật. Đoán xem chúng có được đề cập trong bài nghe không.)
Now listen and check your guesses.
(Bây giờ nghe và kiểm tra các dự đoán của em.)
Lời giải:
1. bookshelf |
2. sofa |
3. desk |
4. clock |
5. window |
Things mentioned in the listening text are bookshelf, desk, clock, window.
(Những món đồ được đề cập trong bài nghe là: giá sách, bàn có ngăn, đồng hồ treo tường và cửa sổ.)
Phương pháp:
1. giá sách
2. ghế sofa
3. cái bàn
4. đồng hồ
5. cửa sổ
2. Listen to Mai talking about her house. Tick (✓) T (True) or F (False).
(Nghe Mai nói về nhà của mình. Đánh dấu Đúng hoặc Sai.)
|
T |
F |
1. There are four people in Mai's family. |
|
|
2. Mai's house has seven rooms. |
|
|
3. The living room is next to the kitchen. |
|
|
4. In her bedroom, there's a clock on the wall. |
|
|
5. She often listens to music in her bedroom. |
|
|
Lời giải:
1. F |
2. F |
3. T |
4. T |
5. F |
1. F
=> There are three people.
(Trong gia đình của Mai có 4 người. => Sai: Trong gia đình của Mai có 3 người.)
2. F
=> There are six rooms.
(Nhà của Mai có 7 phòng. => Sai: Nhà của Mai có 6 phòng.)
3. T
(Phòng khách ngay cạnh phòng bếp.)
4. T
(Trong phòng của bạn ấy, có một cái đồng hồ trên tường.)
5. F
=> She reads books.
(Bạn ấy thường nghe nhạc trong phòng ngủ của mình. => Sai: Bạn ấy thường đọc sách trong phòng.)
Phương pháp:
Nội dung bài nghe:
My name's Mai. I live in a town house in Ha Noi. I live with my parents. There are six rooms in our house: a living room, a kitchen, two bedrooms, and two bathrooms. I love our living room the best because it's bright. It's next to the kitchen. I have my own bedroom. It's small but beautiful. There's a bed, a desk, a chair, and a bookshelf. It also has a big window and a clock on the wall. I often read books in my bedroom.
Tạm dịch bài nghe:
Mình là Mai. Mình sống trong một ngôi nhà thành thị ở Hà Nội. Mình sống với bố mẹ. Có 6 phòng trong ngôi nhà của chúng mình: một phòng khách, một nhà bếp, hai phòng ngủ và hai phòng tắm. Mình yêu phòng khách nhất vì nó sáng sủa. Nó ở cạnh nhà bếp. Mình có phòng ngủ riêng. Nó nhỏ nhưng đẹp. Có một cái giường, một cái bàn, một cái ghế và một cái giá sách. Nó cũng có một cửa sổ lớn và một chiếc đồng hồ trên tường. Mình thường đọc sách trong phòng ngủ của mình.
Writing
3. Answer the questions (Trả lời câu hỏi)
1. Where do you live?
2. How many rooms are there in your house? What are they?
3. Which room do you like the best in your house? Why?
Lời giải:
1. I live in Ha Noi.
2. There are 6 rooms in my house: a living room, a kitchen, two bathrooms and two bedrooms.
3. I like my bedroom best because it’s beautiful and bright.
Phương pháp:
1. Bạn sống ở đâu?
- Tôi sống ở Hà Nội.
2. Có bao nhiêu phòng trong nhà của bạn? Đó là những phòng nào?
- Có 6 phòng trong nhà của tôi: một phòng khách, một nhà bếp, hai nhà vệ sinh và hai phòng ngủ.
3. Bạn thích phòng nào nhất trong nhà mình? Tại sao?
- Tôi thích phòng ngủ của mình nhất vì nó đẹp và sáng sủa.
4. Write an email to Mira, your pen friend. Tell her about your house. Use the answers to the questions in 3. (Viết một email đến Mira, bạn qua thư của em. Kể cho bạn ấy nghe về ngôi nhà của em. Sử dụng các câu trả lời cho câu hỏi ở hoạt động 3.)
New message |
To: mira@webmail.com |
Subject: My house |
Hi Mira, Thanks for your email. Now I'll tell you about my house. _____________________________ _____________________________ _____________________________ What about you? Where do you live? Tell me in your next email. All the best. |
Lời giải:
Hi Mira,
Thanks for your email. Now I'll tell you about my house.
I live in a town house in Ha Noi with my parents and my younger brother. There are 6 rooms in my house: the kitchen, the living room, the bathroom and three bedrooms. I like the kitchen best because after working, my family gathers together to enjoy the food my mom cooks and we share our story of a day with each other.
What about you? Where do you live? Tell me in your next email.
All the best.
Tạm dịch email:
Chào Mira,
Cảm ơn email của bạn. Bây giờ mình sẽ kể cho bạn nghe về ngôi nhà của mình.
Tôi sống trong một ngôi thành thị ở Hà Nội với bố mẹ và em trai. Có 6 phòng trong nhà: nhà bếp, phòng khách, phòng tắm và ba phòng ngủ. Mình thích nhất là nhà bếp vì sau giờ làm việc, gia đình mình quây quần bên nhau để thưởng thức món ăn mẹ nấu và chúng mình chia sẻ câu chuyện trong ngày của mình với nhau.
Còn bạn thì sao? Bạn sống ở đâu? Hãy cho mình biết trong email tiếp theo của bạn nhé.
Chúc bạn những điều tốt đẹp nhất.
Giaibaitap.me
Looking Back tiếng Anh 6 Unit 2. My House Global Success trang 24. Put the words into the correct group. Add a new word to each group. (Đặt các từ vào nhóm đúng. Thêm một từ mới vào mỗi nhóm.)
Project tiếng Anh 6 Unit 2. My House Global Success trang 25 Which one would you like to live in? Why?(Em muốn sống trong ngôi nhà nào? Tại sao?)
Getting Started tiếng Anh 6 Unit 3 trang 26 Tạm dịch hội thoại: Phong: Đó là một ý tưởng tuyệt vời đấy, Nam. Mình thích dã ngoại! Nam: Làm ơn đưa cho tôi cái bánh quy với. Phong: Chắc chắn rồi. Của bạn đây. Nam: Cảm ơn. Bạn đang đọc gì vậy Phong?
A Closer Look 1 tiếng Anh 6 Unit 3. My Friends Global Success trang 28, 29. - hard-working: chăm chỉ - confident: tự tin - funny: vui tính - caring: quan tâm - active: năng động