1. Which one would you like to live in? Why?
(Em muốn sống trong ngôi nhà nào? Tại sao?)
Lời giải:
I would like to live in house C because it has a shape of a drop of water and it’s on a large meadow. Here I can enjoy cool and fresh air, play many kinds of outdoor games with my family and friends or have picnic.
(Tôi muốn sống trong ngôi nhà C vì nó có hình dạng của một giọt nước và nó nằm trên một đồng cỏ lớn. Ở đây tôi có thể tận hưởng không khí mát mẻ và trong lành, chơi nhiều loại trò chơi ngoài trời với gia đình và bạn bè của tôi hoặc đi dã ngoại.)
2. Now work in groups.
(Bây giờ làm việc theo nhóm.)
- Draw your own strange house.
(Vẽ ngôi nhà kỳ lạ của riêng em.)
- Decorate it.
(Trang trí nó.)
- Tell the class about your house.
(Kể cho cả lớp nghe về ngôi nhà của em.)
Lời giải:
My house has 7 rooms. They are 2 bedrooms, 2 bathrooms, one living room, one kitchen, one hall. There is a light, a sofa, a window and two picures, a chest of drawers in the living room. There is a bed, a wardrobe, a lamp, a desk, a computer, a bookshelf and a picture in my bedroom. My bathroom is next to my bedroom. My parent’s bedroom has a bed, a lamp, a chest of drawers, a window and a picture. The bathroom is next to my parents’ bedroom. There is a fridge, a sink, a cooker, a window, a cupboard in the kitchen. The hall is between the kitchen and the living room.
Dịch:
Nhà tôi có bảy phòng. Có hai phòng ngủ, hai nhà tắm, một phòng khách, một nhà bếp, một phòng lớn. Có một cây đèn, một ghế sofa, một cửa sổ, một tủ kéo trong phòng khách. Có một cái giường, một tủ quần ảo, một đền ngủ, một bàn giấy, một máy vi tính, một kệ sách và một bức tranh trong phòng ngủ của tôi. Phòng tắm của tôi kế bên phòng ngủ của tôi. Phòng ngủ ba mẹ tôi có một cải giường, một đèn ngủ, một tủ kéo, một cửa sổ, và một bức tranh. Phòng tắm cạnh phòng ngủ của họ. Có một tủ lạnh, một bồn rửa chén, một bếp, một cửa sổ và một tủ chén trong nhà bếp. Phòng lớn nằm giữa nhà bếp và phòng khách.
Giaibaitap.com
Getting Started tiếng Anh 6 Unit 3 trang 26 Tạm dịch hội thoại: Phong: Đó là một ý tưởng tuyệt vời đấy, Nam. Mình thích dã ngoại! Nam: Làm ơn đưa cho tôi cái bánh quy với. Phong: Chắc chắn rồi. Của bạn đây. Nam: Cảm ơn. Bạn đang đọc gì vậy Phong?
A Closer Look 1 tiếng Anh 6 Unit 3. My Friends Global Success trang 28, 29. - hard-working: chăm chỉ - confident: tự tin - funny: vui tính - caring: quan tâm - active: năng động
A Closer Look 2 tiếng Anh lớp 6 Unit 3. My Friends Global Success (Pearson) trang 29. Gramar The present continuous. Put the verb in brackets in the present continous.
Communication tiếng Anh lớp 6 Unit 3. My Friends Global Success (Pearson) trang 31. Gramar The present continuous. Put the verb in brackets in the present continous.