* HOẠT ĐỘNG 1
Câu 1 trang 30 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Số?
Phương pháp:
Bước 1: Quan sát hình vẽ để xác định chiều dài, chiều rộng của từng hình chữ nhật.
Bước 2: Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Lời giải:
Câu 2 trang 31 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Một tấm gỗ hình chữ nhật có chiều rộng 5 cm, chiều dài 15 cm. Tính diện tích tấm gỗ đó.
Phương pháp:
Để tính diện tích tấm gỗ ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Lời giải:
Diện tích của tấm gỗ là:
15 x 5 = 75 (cm2)
Đáp án: 75 cm2
Câu 3 trang 31 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Bu-ra-ti-nô bẻ miếng sô-cô-la thành bốn miếng nhỏ rồi chia cho bốn bạn như hình vẽ. Hỏi mỗi bạn nhận được miếng sô-cô-la bao nhiêu xăng-ti-mét-vuông?
Phương pháp:
Bước 1: Đếm số ô vuông để tìm chiều dài, chiều rộng của từng miếng sô-cô-la.
Bước 2: Diện tích miếng sô-cô-la = Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng.
Lời giải:
Mỗi ô vuông nhỏ là 1 cm2.
Bạn Rô-bot nhận được miếng sô-cô-la hình chữ nhật 6 cm2.
Bạn Bu-ra-ti-no nhận được miếng sô-cô-la 8 cm2.
Bạn Gà nhận được miếng sô-cô-la 10 cm2.
Bạn Chim nhận được miếng sô-cô-la 12 cm2.
* HOẠT ĐỘNG 2
Câu 1 trang 32 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Số?
Phương pháp:
- Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4.
- Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Lời giải:
Câu 2 trang 33 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Có một miếng bánh hình vuông cạnh 8 cm.
a) Tính diện tích miếng bánh hình vuông đó.
b) Nếu cắt đi một hình vuông có cạnh 3 cm ở góc của miếng bánh thì diện tích phần miếng bánh còn lại là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Phương pháp:
a) Tính diện tích miếng bánh bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
b) Tính diện tích miếng bánh còn lại = diện tích miếng bánh – diện tích miếng bánh bị cắt.
Lời giải:
a)
Diện tích miếng bánh hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm2)
b)
Diện tích phần miếng bánh bị cắt là:
3 x 3 = 9 (cm2)
Diện tích phần miếng bánh còn lại là:
64 – 9 = 55 (cm2)
Đáp số: a) 64 cm2; b) 55 cm2
Câu 3 trang 33 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Ghép bốn tấm bìa trong hình bên thành một hình vuông. Tính diện tích của hình vuông đó.
Phương pháp:
Bước 1: Ghép bốn tấm bìa thành hình vuông rồi tìm độ dài một cạnh của hình vuông đó.
Bước 2: Tính diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Lời giải:
Mỗi cạnh của hình vuông nhỏ dài 2cm.
Hình vuông xếp được có độ dài cạnh bằng 8 cm.
Diện tích hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm2)
Đáp số: 64 cm2
* LUYỆN TẬP
Câu 1 trang 33 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Hình H gồm hình vuông ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình bên.
a) Tính diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình chữ nhật DMNP.
b) Tính diện tích hình H.
Phương pháp:
a) Diện tích hình chữ nhật bằng tích của chiều dài và chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.
b) Diện tích hình H = diện tích hình vuông ABCD + diện tích hình chữ nhật DMNP.
Lời giải:
a)
Diện tích hình vuông ABCD là:
7 x 7 = 49 (cm²)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
20 x 9 = 180 (cm²)
b)
Diện tích hình H là:
49 + 180 = 229 (cm²)
Đáp số: a) 49 cm², 180 cm²; b) 229 cm²
Câu 2 trang 34 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Ba bác kiến rào đất để trồng nấm. Kiến lửa rào mảnh đất màu đỏ. Kiến gió rào mảnh đất màu xanh. Kiến bọ dọt rào mảnh đất màu nâu.
a) Số?
b) Mảnh đất nào có diện tích lớn nhất?
Phương pháp:
a) Quan sát tranh, tìm độ dài của từng mảnh đất rồi tính chu vi và diện tích.
b) So sánh các diện tích mảnh đất rồi tìm ra mảnh đất có diện tích lớn nhất.
Lời giải:
b)
Mảnh đất có diện tích lớn nhất là mảnh đất màu đỏ: 25 cm²
Câu 3 trang 34 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Số?
Diện tích tấm bìa hình vuông gấp đôi diện tích miếng bìa màu đỏ.
Diện tích tấm bìa hình vuông là …. cm2.
Phương pháp:
Bước 1: Diện tích tấm bìa màu đỏ = Chiều dài x chiều rộng
Bước 2: Tính diện tích tấm bìa hình vuông = diện tích tấm bìa màu đỏ x 2.
Lời giải:
Diện tích tấm bìa màu đỏ là:
3 x 6 = 18 (cm2)
Diện tích tấm bìa hình vuông là:
18 x 2 = 36 (cm2)
Đáp số: 36 cm2
Câu 4 trang 34 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Số?
Có một tấm kính lớn như hình vẽ bên. Người ta cắt ra 3 tấm kính hình chữ nhật để lắp vào cửa chớp, mỗi tấm có chiều dài 80 cm, chiều rộng 10 cm. Phần kính còn lại có diện tích là ….cm2.
Phương pháp:
Bước 1: Chiều dài phần kính còn lại là chiều rộng của tấm kính ban đầu.
Bước 2: Chiều rộng phần kính còn lại là chiều dài tấm kính ban đầu trừ đi chiều dài tấm kính được cắt ra.
Bước 3: Tính diện tích phần kính còn lại = chiều dài x chiều rộng.
Lời giải:
Diện tích của tấm kính lớn là:
85 x 30 = 2550 (cm²)
Diện tích mỗi tấm kính cắt đi là:
80 x 10 = 800 (cm²)
Diện tích 3 tấm kính cắt đi là:
800 x 3 = 2400 (cm²)
Diện tích phần tấm kính còn lại là:
2550 – 2400 = 150 (cm²)
Đáp số: 150 cm²
Giaibaitap.me
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 trang 35, 36, 37 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - bài 53 - Luyện tập chung. a) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 2 dm và chiều rộng 5 cm. b) Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 1 m và chiều rộng 2 dm.
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 trang 39, 40 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - bài 54 - Phép cộng trong phạm vi 10 000. Vụ mùa năm nay, bác Hùng thu hoạch được 2 530 kg thóc, bác Dương thu hoạch được nhiều hơn bác Hùng 550 kg thóc. Hỏi vụ mùa năm nay, bác Dương thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 trang 42, 43 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - bài 55 - Phép trừ trong phạm vi 10 000. Đặt tính rồi tính.
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 trang 43, 44, 45, 46 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - bài 56 - Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số. Một khu đất dạng hình vuông có độ dài cạnh là 1 617 m. Hỏi chu vi của khu đất đó là bao nhiêu mét?