* LUYỆN TẬP
Câu 1 trang 118 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp:
- Đặt tính phép nhân và phép chia
- Đối với phép nhân: Nhân theo thứ tự từ phải sang trái
- Đối với phép chia: Chia lần lượt từ trái sang phải.
Lời giải:
Câu 2 trang 118 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Những phép tính nào dưới đây có kết quả bằng nhau?
Phương pháp:
Thực hiện phép tính rồi kết luận những phép tính có kết quả bằng nhau.
Lời giải:
Thực hiện phép tính:
6000 × 4 = 24 000
96 000 : 4 = 24 000
80 000 : 2 = 40 000
13 000 × 2 = 26 000
8000 × 3 = 24 000
Có 3 phép tính có kết quả bằng nhau:
6000 x 4 = 8000 x 3 = 96 000 : 4 = 24 000
Câu 3 trang 118 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Tính giá trị của biểu thức.
a) 4 105 x 9 : 5
b) 24 048 : (4 x 2)
Phương pháp:
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải:
a) 3 054 : 6 × 7 = 509 × 7 = 3563
|
4105 × 9 : 5 = 36945 : 5 = 7389 |
b) 5106 × (27 : 3) = 5106 × 9 = 45954 |
24 048 : (4 × 2) = 24 048 : 8 = 3006 |
Câu 4 trang 118 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Việt mua 1 quyển truyện thiếu nhi và 2 cái bút. Giá 1 quyển truyện thiếu nhi là 18 000 đồng, giá 1 cái bút là 8 500 đồng. Hỏi Việt phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp:
Bước 1: Giá tiền hai cái bút = Giá tiền của 1 cái bút x 2
Bước 2: Số tiền Việt phải trả người bán hàng = Giá tiền của 1 quyển truyện + giá tiền của 2 cái bút
Lời giải:
Việt mua 2 cái bút hết số tiền là:
8 500 × 2 = 17 000 (đồng)
Việt phải trả người bán hàng số tiền là:
18 000 + 17 000 = 35 000 (đồng)
Đáp số: 35 000 đồng
Câu 5 trang 119 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Tìm chữ số thích hợp.
Phương pháp:
Dựa vào quy tắc đặt tính rồi tính để xác định chữ số thích hợp với dấu “?”
Lời giải:
* LUYỆN TẬP
Câu 1 trang 119 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp:
a) Để tìm tích của hai số ta thực hiện phép nhân.
b) Để tìm thương của hai số ta thực hiện phép chia.
c) Với biểu thức có chứa dấu ngoặc ta thực hiện tính trong ngoặc trước.
Lời giải:
a) Tích của 1508 và 6 là:
1508 × 6 = 9048
Chọn A.
b) Thương của 35145 và 5 là:
35 145 : 5 = 7029
Chọn B.
c) Giá trị của biểu thức 27 180 : (3 × 2) là:
27 180 : (3 × 2) = 27 180 : 6 = 4530
Chọn D.
Câu 2 trang 119 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Tính giá trị của biểu thức.
Phương pháp:
- Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải:
a) (6 000 + 3 000) × 5 = 9 000 × 5 = 45 000 |
b) 18 000 : 6 × 3 = 3 000 × 3 = 9 000 |
c) (40 000 – 5 000) : 7 = 35 000 : 7 = 5 000 |
d) 7 000 × (2 × 3) = 7 000 × 6 = 42 000 |
Câu 3 trang 119 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Tính giá trị của biểu thức.
a) 5 406 x 2 x 4
b) 370 + 9 826 + 6 530
Phương pháp:
Biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia hoặc chỉ có phép tính cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính từ trái sang phải.
Lời giải:
a)
5 406 x 2 x 4
= 10 812 x 4
= 43 248
b)
370 + 9 826 + 6 530
= 10 196 + 6 530
= 16 726
Câu 4 trang 119 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Cô Hoa mua 5 kg gạo hết 85 000 đồng. Hỏi:
a) Mỗi ki-lô-gam gạo như vậy giá bao nhiêu tiền?
b) Bác Hiền mua 4 kg gạo như thế thì bác Hiền phải trả người bán hàng bao nhiêu tiền?
Phương pháp:
a) Giá tiền của mỗi kg gạo = Giá tiền của 5 kg gạo : 5
b) Giá tiền của 4 kg gạo = Giá tiền một kg gạo x 4
Lời giải:
a) Mỗi ki-lô-gram gạo hết số tiền là:
85 000 : 5 = 17 000 (đồng)
b) Bác Hiền mua 4 kg gạo cần trả số tiền là:
17 000 x 4 = 68 000 (đồng)
Đáp số: a) 17 000 đồng; b) 68 000 đồng
Câu 5 trang 119 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Năm nay Nam 9 tuổi, bố hơn Nam 27 tuổi. Hỏi năm nay, tuổi bố gấp mấy lần tuổi Nam?
Phương pháp:
Muốn tìm tuổi bố gấp mấy lần tuổi Nam ta lấy tuổi bố chia cho tuổi Nam.
Lời giải:
Năm nay, tuổi của bố là:
9 + 27 = 36 (tuổi)
Tuổi bố gấp tuổi Nam là:
36 : 9 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần
* LUYỆN TẬP
Câu 1 trang 120 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Chọn câu trả lời đúng.
Phương pháp:
Thực hiện tính kết quả mỗi phép tính rồi chọn đáp án thích hợp.
Lời giải:
a) Thực hiện các phép tính:
1500 × 7 = 10 500
2109 × 5 = 10 545
1807 × 6 = 10 842
Phép tính có kết quả lớn nhất là 1807 × 6.
Chọn C.
b) Thực hiện phép tính:
18 126 : 3 = 6042
43 120 : 8 = 5390
52 200 : 9 = 5800
Phép tính có kết quả bé nhất là 43 120 : 8.
Chọn B.
Câu 2 trang 120 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Tính giá trị của biểu thức.
Phương pháp:
- Biểu thức có phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Lời giải:
a)
8 103 × 5 – 4 135
= 40 515 – 4 135
= 36 380
b)
24 360 : 8+ 9 600
= 3045 + 9 600
= 12 645
c)
c) (809 + 6 215) x 4
= 7 024 x 4
= 28 096
d)
17 286 – 45 234 : 9
= 17 286 – 5 026
= 12 260
Câu 3 trang 120 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Một cửa hàng có 1 350 kg gạo, sau khi bán thì số gạo giảm đi 3 lần. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Phương pháp:
Số kg gạo còn lại sau khi bán = Số kg gạo có trong cửa hàng : 3
Lời giải:
Cửa còn lại số ki-lô-gam gạo là:
1350 : 3 = 450 (kg)
Đáp số: 450 kg gạo
Câu 4 trang 120 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Bác Hải dự tính xây một ngôi nhà hết 87 000 viên gạch. Bác Hải đã mua 4 lần, mỗi lần 18 200 viên gạch. Hỏi theo dự tính, bác Hải còn phải mua bao nhiêu viên gạch nữa?
Phương pháp:
Bước 1: Số gạch bác Hải đã mua = Số gạch mua mỗi lần x 4
Bước 2: Số gạch cần mua thêm = Số gạch dự tính - Số gạch đã mua
Lời giải:
Bác Hải đã mua số viên gạch là:
18 200 × 4 = 72 800 (viên gạch)
Bác Hải cần mua thêm số viên gạch là:
87 000 – 72 800 = 14 200 (viên gạch)
Đáp số: 14 200 viên gạch
Câu 5 trang 120 SGK Toán 3 tập 2 - Kết nối tri thức
Đố bạn.
Chọn dấu phép tính “x; :” thích hợp thay cho dấu “?”
Phương pháp:
Dựa vào cách tính giá trị biểu thức để điền dấu nhân hoặc chia thích hợp với mỗi ô “?”.
Lời giải:
64 : (4 x 2) = 8
Giaibaitap.me
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 trang 121, 122 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - bài 79 - Ôn tập hình học vào đo lường. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 8 m, chiều dài hơn chiều rộng 6 m. Tính chu vi mảnh đất đó.
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 trang 123, 124 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - bài 80 - Ôn tập bảng số liệu, khả năng xảy ra của một sự kiện. Cho bảng số liệu về số học sinh đã đến thư viện vào mỗi buổi sáng và chiều trong một tuần học.