Bài 1 trang 80 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Đặt tính rồi tính.
a) 37 652 + 4 239
b) 77 208 – 68 196
c) 10 813 x 6
d) 8 438 : 7
Phương pháp:
Đặt tính rồi tính theo các quy tắc đã học.
Trả lời:
Bài 2 trang 80 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Tính nhẩm
a) 2 x (3 000 + 2 000)
b) 12 000 : 3 : 4
c) 19 000 – 3 000 x 3
d) (10 000 – 10 000) : 8
Phương pháp:
- Biểu thức có chứa phép tính cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.
- Biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái sang phải.
- Biểu thức có chứa dấu ngoặc thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước.
Trả lời:
a) 2 x (3 000 + 2 000) = 10 000
b) 12 000 : 3 : 4 = 1 000
c) 19 000 – 3 000 x 3 = 10 000
d) (10 000 – 10 000) : 8 = 0
Bài 3 trang 80 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Mỗi hình che số nào?
Phương pháp:
a) Muốn tìm số hạng còn lại ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
b) Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
c) Muốn tìm thừa số ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
d) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Trả lời:
a)
1 200 + ? = 2 000
2 000 – 1 200 = 800
Hình vuông che số 800.
b)
? – 1 700 = 1 800
1 800 + 1 700 = 3 500
Hình tam giác che số 3500.
c)
? × 5 = 2 000
2 000 : 5 = 400
Hình thang che số 400
d)
? : 3 = 800
800 × 3 = 2 400
Hình tròn che số 2400.
Bài 4 trang 80 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Chọn số phù hợp với mỗi câu.
Phương pháp:
- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần.
- Muốn giảm một số đi nhiều lần ta lấy số đó chia cho số lần.
- Muốn thêm 236 đơn vị vào một số ta lấy số đó cộng với 236.
- Muốn giảm đi 433 đơn vị ở một số ta lấy số đó trừ đi 433.
Trả lời:
Số 618 gấp lên 3 lần thì được số:
618 × 3 = 1 854
Số 618 giảm đi 3 lần thì được số:
618 : 3 = 206
Thêm 236 đơn vị vào số 618 thì được số:
618 + 236 = 854
Bớt 433 đơn vị ở số 618 thì được số:
618 – 433 = 185
Em nối như hình vẽ:
Bài 5 trang 80 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Chọn ý trả lời đúng.
a) Kết quả của phép tính 21 724 x 4 là:
A. 86 896 B. 84 896 C. 84 886
b) Giá trị của biểu thức 1 850 – 850 : 5 là
A. 200 B. 1 833 C. 1 680
c) Khối lớp 3 của một trường tiểu học có 7 lớp. Nếu có thêm 1 học sinh lớp 3 nữa thì mỗi lớp vừa đủ 35 em. Khối lớp 3 của trường đó có:
A. 244 học sinh B. 245 học sinh C. 246 học sinh
Phương pháp:
a) Thực hiện đặt tính rồi tính để tìm kết quả.
b) Biểu thức có phép tính cộng và chia thì ta thực hiện phép tính chia trước, phép cộng sau.
c) Tính số học sinh nếu mỗi lớp vừa đủ 35 em. Sau đó lấy số học sinh vừa tính được trừ 1.
Trả lời:
a) 21 724 x 4 = 86 896
Chọn A.
b) 1850 – 850 : 5 = 1850 – 170 = 1680
Chọn C.
c) Sau khi thêm 1 học sinh, khối lớp 3 có số học sinh là:
35 × 7 = 245 (học sinh)
Khối lớp 3 của trường đó có số học sinh là:
245 – 1 = 244 (học sinh)
Chọn A.
Bài 6 trang 81 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Anh Hai đặt kế hoạch mỗi ngày chạy được 2 km. Hôm nay anh Hai chạy 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật có chiều dài 115 m, chiều rộng 75 m. Hỏi ngày hôm nay anh Hai có đạt được kế có họach đã đề ra không?
Phương pháp:
Bước 1: Tính quãng đường 1 vòng xung quanh một sân tập thể thao bằng cách tính chu vi sân tập hình chữ nhật.
Bước 2: Tính quãng đường 6 vòng xung quanh một sân tập thể thao hình chữ nhật.
Bước 3: Quy đổi đơn vị từ 2 km ra m.
Bước 4: So sánh quãng đường đó với kế hoạch anh Hai đề ra sau đó trả lời câu hỏi.
Trả lời:
Chu vi sân tập thể thao là:
(115 + 75) x 2 = 380 (m)
Hôm nay anh Hai chạy được:
380 x 6 = 2 280 (m)
Đổi 2 280 m = 2 km 280 m
Vậy ngày hôm nay anh Hai có đạt được kế hoạch đã đề ra.
Bài 7 trang 81 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Giải bài toán theo tóm tắt sau:
Phương pháp:
Bước 1: Tính cân nặng con bò bằng cách lấy cân nặng con lợn nhân với 3.
Bước 2: Tính tổng cân nặng của bò và lợn.
Trả lời:
Con bò nặng số ki-lô-gam là:
160 x 3 = 480 (kg)
Cả hai con nặng số ki-lô-gam là:
160 + 480 = 640 (kg)
Đáp số: 640 kg
Bài 8 trang 81 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
a) Dùng cả năm chữ số 3, 4, 1, 7, 5 để viết:
b) Tính tổng hai số vừa viết.
Phương pháp:
a) Dựa vào dãy số tự nhiên để viết các số theo yêu cầu đề bài.
b) Tính tổng hai số vừa viết là lấy hai số đó cộng với nhau.
Trả lời:
a)
· Số lớn nhất có năm chữ số: 75 431.
· Số bé nhất có năm chữ số: 13 457.
b) Tổng: 75 431 + 13 457 = 88 888.
Bài 9 trang 81 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Chữ số?
Phương pháp:
Dựa vào quy tắc đặt tính, nhẩm và tìm ra chữ số thích hợp với dấu “?” ở mỗi ô.
Trả lời:
Khám phá trang 81 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Số?
Có một loại chuột túi khi mới sinh ra chỉ nặng 1 g nhưng khi trưởng thành nặng đến 90 kg. Chuột túi trưởng thành nặng gấp ? lần lúc mới sinh.
Phương pháp:
Đổi 90 kg sang đơn vị g rồi kết luận
Trả lời:
Em đổi ra cùng đơn vị gam.
Đổi: 90 kg = 90 000 g
Chuột túi trưởng thành nặng gấp 90 000 lần lúc mới sinh.
Giaibaitap.me
Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 82; bài 5, 6, 7, 8 trang 83 SGK Toán lớp 3 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài 38. Ôn tập hình học và đo lường. Bài 6 Hình nào trong các hình màu xanh ghép với hình màu vàng thì được một khối lập phương?
Giải bài 1, 2 trang 85 SGK Toán lớp 3 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài 39. Ôn tập về một số yếu tố thống kê và xác suất. Bài 1 Một nhân viên theo dõi việc nhập gạo vào kho, cứ mỗi bao gạo được nhập vào kho thì nhân viên lại vẽ một vạch vào sổ.