Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Soạn bài Tiếng Việt 3 - Kết Nối Tri Thức

Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài Đàn chim gáy theo các nhóm dưới đây. Tìm từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ dưới đây: hiền lành, chăm chỉ, đông đúc.

Câu 1 trang 136:

Nêu tên tác giả các bài thơ dưới đây. Đọc thuộc 2-3 khổ thơ trong một bài thơ em đã học.

Phương pháp: 

Em nhớ lại các bài thơ và trả lời câu hỏi.  

Trả lời: 

Đất nước là gì? : Tác giả là Huỳnh Mai Liên

Tiếng nước mình. Tác giả là Trúc Lâm

Một mái nhà chung. Tác giả là Định Hải.

Câu 2 trang 136:

Đọc bài dưới đây và thực hiện yêu cầu.

Đàn chim gáy

Bây giờ đang là mùa gặt tháng Mười, hàng đàn chim gáy cắn đuôi nhau, lượn vòng rồi xà xuống ruộng gặt.

Đó là những con chim gáy hiền lành, béo nục. Đôi mắt nâu trầm ngâm ngơ ngác nhìn xa. Cái bụng mịn mượt, cổ quàng chiếc “tạp dề” công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Chàng chim gáy nào giọng gáy càng trong càng dài, mỗi mùa càng được vinh dự đeo thêm vòng cườm đẹp quanh cổ.

Khi ngoài đồng đã đông người gặt thì chim gáy về, bay vần quanh trên các ngọn tre, rồi từng đàn sà xuống những thửa ruộng vừa gặt quang. Con mái xuống trước, cái đuôi lái lượn xòe như múa. Con đực còn nán lại trong bờ tre, cất tiếng gáy thêm một thôi dài. Xong rồi anh chàng mới thủng thỉnh bước ra, ưỡn cái ngực đầy cườm biếc lượn nhẹ theo. Chim gáy nhặt thóc rụng. Chim gáy tha thẩn, cặm cụi sau người đi mót lúa. 

Tôi rất thích chim gáy. Con chim gáy phúc hậu và chăm chỉ, con chim gáy mơ màng, con chim gáy no ấm của mùa gặt hái tháng Mười. 

(Theo Tô Hoài)

Từ ngữ:

- Thủng thỉnh: chậm rãi, từ từ, tỏ ra không có gì vội vàng.

- Tha thẩn: (đi) thong thả và lặng lẽ từ chỗ này đến chỗ khác.

a. Khi nào chim gáy bay về cánh đồng làng?

b. Nêu những đặc điểm của chim gáy.

c. Em thích đặc điểm nào của loài chim gáy? Vì sao?

Phương pháp:

Em đọc kĩ bài đọc để tìm các câu trả lời phù hợp. 

Trả lời:

a. Mùa gặt tháng Mười, chim gáy bay về cánh đồng làng

b. Đặc điểm của chim gáy: đôi mắt nâu, bụng mịn mượt, cổ quàng chiếc “tạp dề” công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc.

c. Đặc điểm chim gáy em thích là cổ quàng chiếc “tạp dề” công nhân đầy hạt cườm lấp lánh biêng biếc. Vì đây là đặc điểm nổi bật và cũng là duy nhất chỉ có trên người chim gáy mà không loài chim nào có.

Câu 3 trang 137:

Tìm từ ngữ chỉ đặc điểm trong bài Đàn chim gáy theo các nhóm dưới đây:

Phương pháp: 

Em dựa vào bài đọc, suy nghĩ và phân loại phù hợp.  

Trả lời: 

Đặc điểm về màu sắc: mắt nâu.

Đặc điểm về hình dáng: béo nục.

Đặc điểm về tính tình, phẩm chất: hiền lành.

Câu 4 trang 137:

Tìm từ ngữ có nghĩa giống với mỗi từ dưới đây: hiền lành, chăm chỉ, đông đúc.

Phương pháp: 

Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.    

Trả lời: 

Từ ngữ có nghĩa giống với:

- hiền lành: hiền hậu, hiền dịu, …

- chăm chỉ: siêng năng, cần cù, chịu khó…

- đông đúc: ồn ào, náo nhiệt, …

Câu 5 trang 137:

Dựa vào tranh dưới đây, đặt câu có hình ảnh so sánh

Mẫu: Vầng trăng khuyết trông như con thuyền trôi. 

Phương pháp: 

Em quan sát các tranh và đặt câu.  

Trả lời: 

Gió cuốn lá bay nhanh thoăn thoắt như những đàn cá bơi trong nước

Lá cọ xòe to tỏa tròn như ánh dương mặt trời.

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác