Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Toán lớp 3 - Chân trời sáng tạo

Chương 4. Các số đến 100000

Giải bài 1, 2 trang 70; bài 1, 2, 3 trang 71 SGK Toán lớp 3 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài 32. Xăng-ti-mét-vuông. Bài 3 Người ta cắt một miếng giấy hình chữ nhật có diện tích 20 cm2 thành 2 mảnh giấy có diện tích bằng nhau. Diện tích mỗi mảnh giấy là ?

Bài 1 trang 70 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

 Viết các số đo diện tích.

Mẫu:  Năm xăng-ti-mét vuông: 5cm.

a) Mười bảy xăng-ti-mét vuông:.?.

b) Một trăm tám mươi tư xăng-ti-mét vuông:.?.

c) Sáu trăm chín mươi lăm xăng-ti-mét vuông:.?.

Phương pháp:

Quan sát ví dụ mẫu rồi viết các số đo diện tích.

Trả lời: 

a) Mười bảy xăng-ti-mét vuông: 17 cm2

b) Một trăm tám mươi tư xăng-ti-mét vuông: 184 cm2

c) Sáu trăm chín mươi lăm xăng-ti-mét vuông: 695 cm2  

Bài 2 trang 70 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết và đọc số đo diện tích mỗi hình A, B, C (theo mẫu)

Phương pháp:

Đếm số ô vuông ở mỗi hình rồi viết và đọc số đo diện tích theo mẫu

Trả lời: 

- Hình A: Có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2

Viết: 6 cm2

Đọc: Sáu xăng-ti-mét vuông.

- Hình B: Có 8 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2

Viết: 8 cm2

Đọc: Tám xăng-ti-mét vuông.

- Hình C: Có 12 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2

Viết: 12 cm2

Đọc: Mười hai xăng-ti-mét vuông.

Bài 1 trang 71 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Viết và đọc số đo diện tích mỗi hình L, M, N.

Phương pháp: 

Đếm số ô vuông ở mỗi hình rồi viết và đọc số đo diện tích.

Trả lời: 

- Hình L có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2.

Viết: 6 cm2

Đọc: Sáu xăng-ti-mét vuông.

- Hình M có 9 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2.

Viết: 9 cm2

Đọc: Chín xăng-ti-mét vuông.

- Hình N có 8 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích 1 cm2.

Viết: 8 cm2

Đọc: Tám xăng-ti-mét vuông.

Bài 2 trang 71 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Quan sát các hình sau.

a) Số?

b) Hình nào?

• Hình .?. và hình .?. có diện tích bằng nhau nhưng chu vi khác nhau.

• Hình .?. và hình .?. có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau.

Phương pháp: 

- Đếm số ô vuông của mỗi hình để xác định diện tích hình đó.

- Chu vi của các hình bằng tổng độ dài các cạnh của hình đó.

Trả lời:  

a)  

- Hình D có 6 ô vuông. Diện tích hình D là: 6 cm2

Chu vi hình D là: 4 + 1 + 1 + 1+ 2 + 1 + 1 + 1 = 12 (cm)

- Hình Q có 6 ô vuông. Diện tích hình Q là: 6 cm2

Chu vi hình Q là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm)

- Hình T có 4 ô vuông. Diện tích hình T là 4 cm2

Chu vi hình T là: 3 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 + 1 = 10 (cm)

Ta có kết quả như sau:

b) 

· Hình D và hình Q có diện tích bằng nhau nhưng chu vi khác nhau.

· Hình và hình T có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau.

Bài 3 trang 71 SGK Toán lớp 3 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Số?

Người ta cắt một miếng giấy hình chữ nhật có diện tích 20 cm2 thành 2 mảnh giấy có diện tích bằng nhau. Diện tích mỗi mảnh giấy là .?.cm2.

Phương pháp:

Diện tích mỗi mảnh giấy = diện tích mảnh giấy hình chữ nhật : 2.

Trả lời: 

Người ta cắt một miếng giấy hình chữ nhật có diện tích 20 cm2 thành 2 mảnh giấy có diện tích bằng nhau. Diện tích mỗi mảnh giấy là 10 cm2.

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác