Bài 7.18 trang 35 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2
Cho các đơn thức: -2x6; -5x3; -3x5; x3; \(\dfrac{3}{5}{x^2}\); + \( - \dfrac{1}{2}{x^2}\); 8; -3x. Gọi A là tổng của các đơn thức đã cho.
a) Hãy thu gọn tổng A và sắp xếp các hạng tử để được một đa thức.
b) Tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do và hệ số của x2 của đa thức thu được.
Lời giải:
a) A = -2x6 + (-5x3) + ( -3x5) + x3 + \(\dfrac{3}{5}{x^2}\)+(\( - \dfrac{1}{2}{x^2}\)) + 8 + ( -3x)
= -2x6 + ( -3x5) + (-5x3) + [\(\dfrac{3}{5}{x^2}\)+(\( - \dfrac{1}{2}{x^2}\))] + ( -3x) + 8
= -2x6 – 3x5 – 5x3 +\(\dfrac{1}{{10}}\)x2 – 3x + 8
b) Hệ số cao nhất: -2
Hệ số tự do: 8
Hệ số của x2 là: \(\dfrac{1}{{10}}\)
Bài 7.19 trang 35 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2
Một bể chứa nước có dạng hình hộp chữ nhật được thiết kế với kích theo tỉ lệ:
Chiều cao : chiều rộng: chiều dài = 1 : 2 : 3
Trong bể hiện còn 0,7 m3 nước. Gọi chiều cao của bể là x (mét).
Hãy viết đa thức biểu thị số mét khối nước cần phải bơm thêm vào bể để bể đầy nước. Xác định bậc của đa thức đó.
Lời giải:
Vì Chiều cao : chiều rộng: chiều dài = 1 : 2 : 3 nên chiều rộng là : 2x, chiều dài là: 3x
Thể tích bể là: V = x.2x.3x = (2.3).(x.x.x) = 6x3 (m3)
Số mét khối nước cần bơm là: T = V – 0,7 = 6x3 – 0,7
Vậy đa thức biểu thị số mét khối nước cần phải bơm thêm vào bể để bể đầy nước là 6x3 – 0,7
Đa thức này có bậc là 3.
Bài 7.20 trang 35 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2
Ngoài thang nhiệt độ Celsius ( độ C), nhiều nước còn dùng thang nhiệt độ Fahrenheit, gọi là độ F để đo nhiệt độ trong dự báo thời tiết. Muốn tính xem x\(^\circ \)C tương ứng với bao nhiêu độ F, ta dùng công thức:
T(x) = 1,8x + 32
Chẳng hạn, 0\(^\circ \)C tương ứng với T(0) = 32 (\(^\circ \)F)
a) Hỏi 0 \(^\circ \)F tương ứng với bao nhiêu độ C ?
b) Nhiệt độ vào một ngày mùa hè ở Hà Nội là 35 \(^\circ \)C . Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ F?
c) Nhiệt độ vào một ngày mùa đông ở New York ( Mĩ) là 41\(^\circ \)C. Nhiệt độ đó tương ứng với bao nhiêu độ C?
Lời giải:
a) Ta có: \(0= 1,8x + 32\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 1,8x = - 32\\ \Rightarrow x = - 17,(7)\end{array}\)
Vậy \(0 ^\circ F\) tương ứng với \(-17,(7)^0C\)
b) \(T(35) = 1,8 . 35 + 32 = 95 (^\circ F )\)
Vậy nhiệt độ 35\(^\circ \)C tương ứng với 95 \(^\circ \)F
c) Ta có: \(41= 1,8x + 32\)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow 1,8x = 41 - 32\\ \Rightarrow 1,8x = 9\\ \Rightarrow x = 5\end{array}\)
Vậy 41\(^\circ \)F tương ứng với 5\(^\circ \)C
Bài 7.21 trang 35 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2
Cho hai đa thức P = -5x4 +3x3 + 7x2 + x – 3 và Q = 5x4 – 4x3 – x2 + 3x + 3
a) Xác định bậc của mỗi đa thức P + Q và P – Q.
b) Tính giá trị của mỗi đa thức P + Q và P – Q tại x = 1; x = - 1
c) Đa thức nào trong hai đa thức P + Q và P – Q có nghiệm là x = 0?
Lời giải:
P + Q = (-5x4 +3x3 + 7x2 + x – 3) + (5x4 – 4x3 – x2 + 3x + 3)
= -5x4 +3x3 + 7x2 + x – 3 + 5x4 – 4x3 – x2 + 3x + 3
= (-5x4 + 5x4 ) + (3x3 – 4x3 ) + (7x2 – x2 ) + (x + 3x) + (-3 + 3)
= 0 + (-x3) + 6x2 +4x
= -x3 + 6x2 +4x
P – Q = (-5x4 +3x3 + 7x2 + x – 3) - (5x4 – 4x3 – x2 + 3x + 3)
= -5x4 +3x3 + 7x2 + x – 3 - 5x4 + 4x3 + x2 - 3x - 3
= (-5x4 - 5x4 ) + (3x3 + 4x3 ) + (7x2 + x2 ) + (x - 3x) + (-3 - 3)
= -10x4 + 7x3 + 8x2 + (-2x) + (-6)
= -10x4 + 7x3 + 8x2 – 2x – 6
a) Đa thức P + Q có bậc là 3
Đa thức P – Q có bậc là 4
b) +) Tại x = 1 thì P + Q = - 13 + 6. 12 + 4.1 = 9
P – Q = -10. 14 + 7.13 + 8.12 – 2. 1 – 6 = -1
+) Tại x = - 1 thì P + Q = - (-1)3 + 6. (-1)2 + 4.1 = -(-1) + 6.1 +4 = 11
P – Q = -10. (-1)4 + 7.(-1)3 + 8.(-1)2 – 2. (-1) – 6 = -10 . 1 + 7.(-1) + 8 + 2 – 6 = -13
c) Đa thức P + Q có nghiệm là x = 0 vì đa thức này có hệ số tự do bằng 0.
Bài 7.22 trang 35 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2
Một xe khách đi từ Hà Nội lên Yên Bái ( trên đường cao tốc Hà Nội – Lào Cai) với vận tốc 60 km/h. Sau đó 25 phút, một xe du lịch cũng đi từ Hà Nội lên Yên Bái ( đi cùng đường với xe khách) vối vận tốc 85 km/h. Cả hai xe đều không nghỉ dọc đường.
a) Gọi D(x) là đa thức biểu thị quãng đường xe du lịch đi được và K(x) là đa thức biểu thị quãng đường xe khách đi được kể từ khi xuất phát cho đến khi xe du lịch đi được x giờ. Tìm D(x) và K(x).
b) Chứng tỏ rằng đa thức f(x) = K(x) – D(x) có nghiệm là x = 1. Hãy giải thích ý nghĩa nghiệm x = 1 của đa thức f(x).
Lời giải:
a) Đổi 25 phút = \(\dfrac{5}{{12}}\) giờ
Khi xe du lịch đi được x giờ thì xe khách đã đi được: x + \(\dfrac{5}{{12}}\) giờ
Ta được: D(x) = 85x
K(x) = 60. (x + \(\dfrac{5}{{12}}\) ) = 60x + 25
b) f(x) = K(x) – D(x) = 60x + 25 – 85x = (60x – 75x) + 25 = -25x + 25
Ta có: f(1) = -25 . 1 + 25 = 0 nên x = 1 là nghiệm của đa thức f(x).
Điều này có nghĩa là: Sau 1 giờ, khoảng cách giữa 2 xe là 0, hay sau 1 giờ thì 2 xe gặp nhau.
Giaibaitap.me
Giải SGK Toán 7 trang 43 tập 2 Kết nối tri thức - Bài 28 Phép chia đa thức một biến. Bài 7.32 Thực hiện phép chia đa thức sau bằng cách đặt tính chia
Giải SGK Toán 7 trang 45 tập 2 Kết nối tri thức - Bài Luyện tập chung. Bài 7.40 Trong một trò chơi ở câu lạc bộ Toán học, chủ trò viết lên bảng biểu thức
Giải SGK Toán 7 trang 46 tập 2 Kết nối tri thức - Bài tập cuối chương 7 Biểu thức đại số và đa thức một biến. Bài 7.42 Một hãng taxi quy định giá cước như sau: 0,5 km đầu tiên giá 8 000 đồng; tiếp theo cứ mỗi kilomet giá 11 000 đồng.
Giải SGK Toán 7 trang 50 tập 2 Kết nối tri thức - Bài 29 Làm quen với biến cố. Minh lấy ngẫu nhiên một viên bi trong một túi đựng 5 viên bi trắng và 5 viên bi đen có cùng kích thước. Có hai chiếc hộp, mỗi hộp đựng 6 tấm thẻ ghi các số 1;2;3;4;5;6. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi hộp. Thay dấu “?” bằng các từ thích hợp trong các từ sau: ngẫu nhiên, chắc chắn, không thể.