Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.3 trên 16 phiếu

Giải bài tập Toán 7 Kết nối tri thức

CHƯƠNG VII. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ VÀ ĐA THỨC MỘT BIẾN

Giải SGK Toán 7 trang 45 tập 2 Kết nối tri thức - Bài Luyện tập chung. Bài 7.40 Trong một trò chơi ở câu lạc bộ Toán học, chủ trò viết lên bảng biểu thức

Bài 7.36 trang 45 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Rút gọn biểu thức sau:

(5x3 – 4x2) : 2x2 + (3x4 + 6x) : 3x – x(x2 – 1)

Lời giải: 

(5x3 – 4x2) : 2x2 + (3x4 + 6x) : 3x – x(x2 – 1)

= 5x3 : 2x2 + (-4x2 : 2x2) + 3x4 : 3x + 6x : 3x – [x. x2 + x . (-1)]

= (5:2) . (x3 : x2) + [(-4) : 2] . (x2 : x2) + (3 : 3) . (x4 : x) + (6 : 3). (x:x) – ( x3 – x)

\(\dfrac{5}{2}\)x – 2 + x3 + 2 – x3 + x

= (x3 – x3) + (\(\dfrac{5}{2}\)x + x) + (-2 + 2)

= 0 + \(\dfrac{7}{2}\)x + 0

\(\dfrac{7}{2}\)x

Bài 7.37 trang 45 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Rút gọn các biểu thức sau:

a) 2x(x+3) – 3x2(x+2) + x(3x2 + 4x – 6)

b) 3x(2x2 – x) – 2x2(3x+1) + 5(x2 – 1)

Lời giải: 

a) 2x(x+3) – 3x2(x+2) + x(3x2 + 4x – 6)

= (2x . x + 2x . 3) – (3x2 . x + 3x2 . 2) + (x . 3x2 + x . 4x – x . 6)

= 2x2 + 6x – (3x3 + 6x2) + (3x3 + 4x2 - 6x)

= 2x2 + 6x – 3x3 – 6x2 + 3x3 + 4x2 - 6x

= (– 3x3 + 3x3 ) + (2x2  - 6x2 + 4x2 ) + (6x – 6x)

= 0 + 0 + 0

= 0

b) 3x(2x2 – x) – 2x2(3x+1) + 5(x2 – 1)

= [3x . 2x2 + 3x . (-x)] – (2x2 . 3x + 2x2 . 1) + [5x2 + 5 . (-1)]

= 6x3 – 3x2 – (6x3 +2x2) + 5x2 – 5

= 6x3 – 3x2 – 6x3 - 2x2 + 5x2 – 5

= (6x3 – 6x3 ) + (-3x2 – 2x2 + 5x2) – 5

= 0 + 0 – 5

= - 5

Bài 7.38 trang 45 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Tìm giá trị của x biết rằng:

a) 3x2 – 3x(x – 2) = 36

b) 5x(4x2 – 2x + 1) – 2x(10x2 – 5x + 2) = -36

Lời giải: 

\(\begin{array}{l}a){\rm{ }}3{x^2}--{\rm{ }}3x\left( {x{\rm{ }}--{\rm{ }}2} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}36\\ \Leftrightarrow 3{x^2}--{\rm{ [}}3x.x + 3x.( - 2)] = 36\\ \Leftrightarrow 3{x^2} - (3{x^2} - 6x) = 36\\ \Leftrightarrow 3{x^2} - 3{x^2} + 6x = 36\\ \Leftrightarrow 6x = 36\\ \Leftrightarrow x = 36:6\\ \Leftrightarrow x = 6\end{array}\)

Vậy x = 6

\(\begin{array}{l}b){\rm{ }}5x\left( {4{x^2}--{\rm{ }}2x{\rm{ }} + {\rm{ }}1} \right){\rm{ }}--{\rm{ }}2x\left( {10{x^2}--{\rm{ }}5x{\rm{ }} + {\rm{ }}2} \right){\rm{ }} = {\rm{ }} - 36\\ \Leftrightarrow 5x.4{x^2} + 5x.( - 2x) + 5x.1 - [2x.10{x^2} + 2x.( - 5x) + 2x.2] =  - 36\\ \Leftrightarrow 20{x^3} - 10{x^2} + 5x - (20{x^3} - 10{x^2} + 4x) =  - 36\\ \Leftrightarrow 20{x^3} - 10{x^2} + 5x - 20{x^3} + 10{x^2} - 4x =  - 36\\ \Leftrightarrow (20{x^3} - 20{x^3}) + ( - 10{x^2} + 10{x^2}) + (5x - 4x) =  - 36\\ \Leftrightarrow x =  - 36\end{array}\)

Vậy x = -36

Bài 7.39 trang 45 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Thực hiện các phép tính sau:

a) (x3 – 8) : (x – 2)

b) (x – 1)(x + 1)(x2 + 1)

Lời giải: 

a) 

b) (x – 1)(x + 1)(x2 + 1)

= [x .(x + 1) – 1 .(x + 1)] . (x2 + 1)

= {x.x + x.1 + (-1).x + (-1).1}. (x2 + 1)

= (x2 + x – x – 1) . (x2 + 1)

= (x2 – 1) . (x2 + 1)

= x2 . (x2 +1) – 1.(x2 + 1)

= x2 . x2 + x2 . 1 – (1.x2 + 1.1)

= x4 + x2 – (x2 + 1)

= x4 + x2 – x2 – 1

= x4 – 1

Bài 7.40 trang 45 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Trong một trò chơi ở câu lạc bộ Toán học, chủ trò viết lên bảng biểu thức:

P(x) = x2 (7x – 5) – (28x5 – 20x4 – 12x3) : 4x2

Luật chơi là sau khi chủ trò đọc một số a nào đó, các đội chơi phải tìm giá trị của P(x) tại x = a. Đội nào tính đúng và tính nhanh nhất thì thắng cuộc.

Khi chủ trò vừa đọc a = 5, Vuông đã tính ngay được P(a) = 15 và thắng cuộc. Em có biết Vuông làm cách nào không?

Lời giải: 

P(x) = x2 (7x – 5) – (28x5 – 20x4 – 12x3) : 4x2

= x2 . 7x – x2 . 5 – ( 28x5 : 4x2 – 20x4 : 4x2 – 12x3 : 4x2)

= 7x3 – 5x2 – (7x3 – 5x2 – 3x)

= 7x3 – 5x2 – 7x3 + 5x2 +3x

= (7x3 - 7x3 ) + (– 5x2 + 5x2 ) + 3x

= 0  +0 + 3x

=3x

Khi x = 5 thì  P(5) = 3 . 5 =15

Vậy Vuông chỉ cần rút gọn biểu thức P(x), sau đó thay x = 5 vào P(x) đã rút gọn

Bài 7.41 trang 45 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 2

Tìm số b sao cho đa thức x3 – 3x2 + 2x – b chia hết cho đa thức x – 3

Lời giải: 

Thực hiện đặt phép chia ta được:

Để x3 – 3x2 + 2x – b chia hết cho đa thức x – 3 thì –b + 6 = 0 hay b = 6

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

  • Giải bài 7.42, 7.43, 7.44, 7.45, 7.46 trang 46 SGK Toán 7 tập 2 - KNTT

    Giải SGK Toán 7 trang 46 tập 2 Kết nối tri thức - Bài tập cuối chương 7 Biểu thức đại số và đa thức một biến. Bài 7.42 Một hãng taxi quy định giá cước như sau: 0,5 km đầu tiên giá 8 000 đồng; tiếp theo cứ mỗi kilomet giá 11 000 đồng.

  • Giải bài 8.1, 8.2, 8.3 trang 50 SGK Toán 7 tập 2 - KNTT

    Giải SGK Toán 7 trang 50 tập 2 Kết nối tri thức - Bài 29 Làm quen với biến cố. Minh lấy ngẫu nhiên một viên bi trong một túi đựng 5 viên bi trắng và 5 viên bi đen có cùng kích thước. Có hai chiếc hộp, mỗi hộp đựng 6 tấm thẻ ghi các số 1;2;3;4;5;6. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ mỗi hộp. Thay dấu “?” bằng các từ thích hợp trong các từ sau: ngẫu nhiên, chắc chắn, không thể.

  • Giải bài 8.4, 8.5, 8.6, 8.7 trang 55 SGK Toán 7 tập 2 - KNTT

    Giải SGK Toán 7 trang 55 tập 2 Kết nối tri thức - Bài 30 Làm quen với xác suất của biến cố. Bài 8.4 Mai và Việt mỗi người gieo một con xúc xắc. Tìm xác suất của các biến cố sau

  • Giải bài 8.8, 8.9, 8.10, 8.11 trang 57 SGK Toán 7 tập 2 - KNTT

    Giải SGK Toán 7 trang 57 tập 2 Kết nối tri thức - Bài luyện tập chung. Bài 8.8 Một túi đựng các tấm thẻ được ghi số 9;12;15;21;24. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ trong túi.

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác