Bài 4.7 trang 69 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Các số đo x, y, z trong mỗi tam giác vuông dưới đây bằng bao nhiêu độ?
Lời giải:
Ta có:
\(x + {60^o} = {90^o} \Rightarrow x = {30^o}\)
\(y + {50^o} = {90^o} \Rightarrow y = {40^o}\)
\(z + {45^o} = {90^o} \Rightarrow z = {45^o}\)
Bài 4.8 trang 69 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Tính số đo góc còn lại trong mỗi tam giác dưới đây. Hãy chỉ ra tam giác nào là tam giác vuông.
Lời giải:
Ta có:
\(\widehat A + \widehat B + \widehat C = {180^o}\)(Định lí tổng 3 góc trong một tam giác)
\(\Rightarrow \widehat A + {25^o} + {35^o} = {180^o} \Rightarrow \widehat A = {120^o}\)
\(\widehat D + \widehat E + \widehat F = {180^o}\)(Định lí tổng 3 góc trong một tam giác)
\(\Rightarrow {55^o} + {65^o} + \widehat F = {180^o} \Rightarrow \widehat F = {60^o}\)
\(\widehat M + \widehat N + \widehat P = {180^o} \)(Định lí tổng 3 góc trong một tam giác)
\(\Rightarrow {55^o} + {35^o} + \widehat P = {180^o} \Rightarrow \widehat P = {90^o}\)
Vậy tam giác MNP vuông tại P
Bài 4.9 trang 69 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Cho Hình 4.25, biết \(\widehat {DAC} = {60^\circ },AB = AC,DB = DC\). Hãy tính \(\widehat {DAB}\).
Lời giải:
Xét tam giác ADB và tam giác ADC C có:
AB=AC(gt)
DB=DC(gt)
AD chung
\( \Rightarrow \)\(\Delta ADB = ADC\)(c.c.c)
\( \Rightarrow \)\(\widehat {DAB} = \widehat {DAC} = {60^o}\)
Bài 4.10 trang 69 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Cho tam giác ABC có \(\widehat {BCA} = {60^o}\) và điểm M nằm trên cạnh BC sao cho \(\widehat {BAM} = {20^\circ },\widehat {AMC} = {80^\circ }({\rm{H}}.4.26).\) Tính số đo các góc AMB, ABC, BAC
Lời giải:
Ta có:
\(\widehat {AMB} + \widehat {AMC} = {180^o}\)( 2 góc kề bù)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow \widehat {AMB} + {80^o} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {AMB} = {100^o}\end{array}\)
+) Xét tam giác AMB có:
\(\begin{array}{l}\widehat {ABC} + \widehat {MAB} + \widehat {AMB} = {180^O}\\ \Rightarrow \widehat {ABC} + {20^o} + {100^o} = {180^O}\\ \Rightarrow \widehat {ABC} = {60^o}\end{array}\)
+) Xét tam giác ABC có:
\(\begin{array}{l}\widehat {BAC} + \widehat {ACB} + \widehat {CBA} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {BAC} + {60^o} + {60^o} = {180^o}\\ \Rightarrow \widehat {BAC} = {60^o}\end{array}\)
Bài 4.11 trang 69 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Cho \(\Delta ABC = \Delta DEF\). Biết rằng \(\widehat A = {60^\circ },\hat E = {80^\circ }\), tính số đo các góc B, C, D, F.
Lời giải:
Do \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên:
\(\widehat B = \widehat E = {80^o}\)
\(\widehat D = \widehat A = {60^o}\)
Xét tam giác ABC có:
\(\begin{array}{l}\widehat A + \widehat B + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow 60^\circ + 80^\circ + \widehat C = 180^\circ \\ \Rightarrow \widehat C = 180^\circ - 60^\circ - 80^\circ = 40^\circ \end{array}\)
Do 2 tam giác \(\Delta ABC = \Delta DEF\) nên \(\widehat C = \widehat F = 40^\circ \) ( 2 góc tương ứng)
Giaibaitap.me
Giải SGK Toán 7 trang 73 tập 1 Kết nối tri thức - Bài 14 Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác. Bài 4.12 Trong mỗi hình bên (H.4.39), hãy chỉ ra một cặp tam giác bằng nhau và giải thích vì sao chúng bằng nhau
Giải SGK Toán 7 trang 74 tập 1 Kết nối tri thức Bài luyện tập chung. Bài 4.19 Cho tia Oz là tia phân giác của góc xOy. Lấy các điểm A,B,C lần lượt thuộc các tia Ox, Oy, Oz
Giải SGK Toán 7 trang 79 tập 1 Kết nối tri thức - Bài 15 Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Bài 4.20 Mỗi hình sau có các cặp tam giác vuông nào bằng nhau? Vì sao?
Giải SGK Toán 7 trang 84 tập 1 Kết nối tri thức - Bài 16: Tam giác cân. Đường trung trực của đoạn thẳng. Bài 4.27 Trong Hình 4.70, đường thẳng nào là đường trung trực của đoạn thẳng AB?