Bài 1.7 trang 13 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Tính:
a)\(\frac{{ - 6}}{{18}} + \frac{{18}}{{27}}\);
b)\(2,5 - ( - \frac{6}{9})\);
c) \(- 0,32.( - 0,875)\);
d)\(( - 5).2\frac{1}{5}\)
Lời giải:
\(\begin{array}{l}a)\frac{{ - 6}}{{18}} + \frac{{18}}{{27}}\\ = \frac{{ - 1}}{3} + \frac{2}{3}\\ = \frac{1}{3}\\b)2,5 - ( - \frac{6}{9})\\ = \frac{{25}}{{10}} + \frac{6}{9}\\ = \frac{5}{2} + \frac{2}{3}\\ = \frac{{15}}{6} + \frac{4}{6}\\ = \frac{{19}}{6}\\c) - 0,32.( - 0,875)\\ = \frac{{ - 32}}{{100}}.( - \frac{{875}}{{1000}})\\ = \frac{{ - 8}}{{25}}.(\frac{{ - 7}}{8})\\ = \frac{8}{{25}}.\frac{7}{8}\\ = \frac{7}{{25}}\\d)( - 5):2\frac{1}{5}\\ = ( - 5):\frac{{11}}{5}\\ = ( - 5).\frac{5}{{11}}\\ = \frac{{ - 25}}{{11}}\end{array}\)
Bài 1.8 trang 13 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Tính giá trị của các biểu thức sau:
\(\begin{array}{l}a)(8 + 2\frac{1}{3} - \frac{3}{5}) - (5 + 0,4) - (3\frac{1}{3} - 2)\\b)(7 - \frac{1}{2} - \frac{3}{4}):(5 - \frac{1}{4} - \frac{5}{8})\end{array}\)
Lời giải:
a) Cách 1:
\(\begin{array}{l}(8 + 2\frac{1}{3} - \frac{3}{5}) - (5 + 0,4) - (3\frac{1}{3} - 2)\\ = (8 + \frac{7}{3} - \frac{3}{5}) - (5 + \frac{4}{{10}}) - (\frac{{10}}{3} - 2)\\ = 8 + \frac{7}{3} - \frac{3}{5} - 5 - \frac{2}{5} - \frac{{10}}{3} + 2\\ = (8 - 5 + 2) + (\frac{7}{3} - \frac{{10}}{3}) - (\frac{3}{5} + \frac{2}{5})\\ = 5 + \frac{{ - 3}}{3} - \frac{5}{5}\\ = 5 + ( - 1) - 1\\ = 3\end{array}\)
Cách 2:
\(\begin{array}{l}(8 + 2\frac{1}{3} - \frac{3}{5}) - (5 + 0,4) - (3\frac{1}{3} - 2)\\ = (8 + \frac{7}{3} - \frac{3}{5}) - (5 + \frac{4}{{10}}) - (\frac{{10}}{3} - 2)\\ = (\frac{{120}}{{15}} + \frac{{35}}{{15}} - \frac{9}{{15}}) - (\frac{{25}}{5} + \frac{2}{5}) - (\frac{{10}}{3} - \frac{6}{3})\\ = \frac{{146}}{{15}} - \frac{{27}}{5} - \frac{4}{3}\\ = \frac{{146}}{{15}} - \frac{{81}}{{15}} - \frac{{20}}{{15}}\\ = \frac{{45}}{{15}}\\ = 3\end{array}\)
b)
\(\begin{array}{l}(7 - \frac{1}{2} - \frac{3}{4}):(5 - \frac{1}{4} - \frac{5}{8})\\ = (\frac{{28}}{4} - \frac{2}{4} - \frac{3}{4}):(\frac{{40}}{8} - \frac{2}{8} - \frac{5}{8})\\ = \frac{{23}}{4}:\frac{{33}}{8}\\ = \frac{{23}}{4}.\frac{8}{{33}}\\ = \frac{{46}}{{33}}\end{array}\)
Bài 1.9 trang 13 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Em hãy tìm cách “nối” các số ở những chiếc lá trong Hình 1.9 bằng dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và dấu ngoặc để được một biểu thức có giá trị đúng bằng số ở bông hoa.
Lời giải:
Ta có thể thực hiện bằng một trong cách cách sau:
Cách 1: – 105 = (– 25) . 4 + [10 : (– 2)]
Cách 2: – 105 = (– 2) . 10 . 4 + (– 25)
Cách 3: – 105 = (– 25) + 4 . (– 2) . 10.
...
Lưu ý: Ta có thể đổi chỗ các thừa số trong các tích (– 25) . 4 và (– 2) . 10 . 4 hoặc đổi chỗ các số hạng trong các tổng ở trên để được một cách viết khác.
Bài 1.10 trang 13 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Tính một cách hợp lí.
\(0,65.78 + 2\dfrac{1}{5}.2020 + 0,35.78 - 2,2.2020.\)
Lời giải:
\(\begin{array}{l}0,65.78 + 2\dfrac{1}{5}.2020 + 0,35.78 - 2,2.2020\\ = 0,65.78 + 2,2.2020 + 0,35.78 - 2,2.2020\\ = (0,65.78 + 0,35.78) + (2,2.2020 - 2,2.2020)\\ = 78.(0,65 + 0,35) + 0\\ = 78.1\\ = 78\end{array}\)
Bài 1.11 trang 13 sách giáo khoa Toán 7 Kết nối tri thức tập 1
Ngăn đựng sách của một giá sách trong thư viện dài 120 cm (xem hình bên). Người ta dự định xếp các cuốn sách dày khoảng 2,4 cm vào ngăn này. Hỏi ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất bao nhiêu cuốn sách như vậy?
Lời giải:
Ngăn sách có thể để được nhiều nhất số cuốn sách là: 120 : 2,4 = 50 (cuốn).
Vậy ngăn sách đó có thể để được nhiều nhất 50 cuốn sách.
Đáp số: 50 cuốn
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 14, 15 Luyện tập chung sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1.15. Thay mỗi dấu “?” bằng số thích hợp để hoàn thiện sơ đồ Hình 1.11, biết số trong mỗi ô ở hàng trên bằng tích của hai số trong hai ô kề nó ở hàng dưới.
Giải bài tập trang 18, 19 Bài 3: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1.22. Viết các biểu thức sau dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ.
Giải bài tập trang 22 Bài 4: Thứ tự thực hiện các phép tính. Quy tắc chuyển vế sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1.30. Để làm một cái bánh, cần 2.3/4 cốc bột. Lan đã có 1.1/2 cốc bột. Hỏi Lan cần thêm bao nhiêu cốc bột nữa?
Giải bài tập trang 24 Bài Luyện tập chung sgk toán 7 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1.32. Diện tích một số hồ nước ngọt lớn nhất trên thế giới được cho trong bảng sau. Em hãy sắp xếp chúng theo thứ tự diện tích từ nhỏ đến lớn.