Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Toán lớp 3 - Chân trời sáng tạo

Ôn tập học kỳ I

Giải bài 1, 2, 3 trang 86; bài 4, 5 trang 87; bài 6 trang 88 SGK Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài 54. Ôn tập các số trong phạm vi 1000. Bài 5 Số có hai chữ số, làm tròn đến hàng chục thì được số 30 là ..?..

Bài 1 trang 86 SGK Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

a, Đọc số: 275, 609, 121, 584, 930

b, Viết số

  • Bốn trăm bảy mươi mốt
  • Tám trăm linh một
  • Sáu mươi lăm
  • Một nghìn

c, Viết các số 748, 805, 160 thành tổng các trăm, chục, đơn vị

Phương pháp:

- Để đọc (hoặc viết số) số có 3 chữ số ta đọc (hoặc viết) từ trái sang phải từ hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

- Để viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị ta xác định hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của mỗi số rồi viết thành tổng.

Trả lời: 

a) 275: Hai trăm bảy mươi lăm

609: Sáu trăm linh chín

584: Năm trăm tám mươi tư

930: Chín trăm ba mươi

b) Bốn trăm bảy mươi mốt: 471

     Tám trăm linh một: 801

     Sáu mươi lăm: 65

     Một nghìn: 1000

c) 748 = 700 + 40 + 8

805 = 800 + 5

160 = 100 + 60

Bài 2 trang 86 SGK Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

a, >, <, =

574 ..?.. 702          465 ..?.. 461         683 ..?.. 600 + 80 + 3

236 ..?.. 98             157 ..?.. 170         1000 ..?.. 900 + 90 + 9

b, Sắp xếp các số 401, 325, 329, 87 theo thứ tự từ bé đến lớn.

c, Tìm số lớn nhất, tìm số bé nhất trong các số 725, 275, 257, 752.

Phương pháp:

So sánh các số để trả lời câu hỏi.

Trả lời: 

a)

574 < 702           465 > 461               683 = 600 + 80 + 3

236 > 98             157 < 170               1000 > 900 + 90 + 9

b) Sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn: 87< 325 < 329 < 401.

c) Số lớn nhất: 752, số bé nhất: 257.

Bài 3 trang 86 SGK Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Đã tô \(\frac{1}{{2}}\) của hình nào?

Phương pháp:

Đếm số phần bằng nhau ở mỗi hình và số phần được tô màu, từ đó xác định hình đã tô màu $\frac{1}{2}$

Trả lời: 

Hình C được chia làm 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần.

Vậy đã tô màu \(\frac{1}{{2}}\) của hình C.

Bài 4 trang 87 SGK Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

a, Làm tròn số đến hàng chục.

  • Làm tròn số 17 đến hàng chục thì được số ..?..
  • Làm tròn số 435 đến hàng chục thì ta được số ..?..
  • Làm tròn số 384 đến hàng chục thì ta được số ..?..

b, Làm tròn số đến hàng trăm.

  • Làm tròn số 854 đến hàng trăm thì ta được số ..?..
  • Làm tròn số 947 đến hàng trăm thì ta được số ..?..
  • Làm tròn số 370 đến hàng trăm thì ta được số ..?..   

Phương pháp:

- Làm tròn đến hàng chục: Nếu chữ số hàng đơn vị lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng 1 đơn vị vào số đứng trước, nếu hàng đơn vị bé hơn 5 thì ta giữa nguyên, sau khi làm tròn hàng đơn vị là số 0.

- Làm tròn đến hàng trăm: Nếu chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng một đơn vị vào số đứng trước, nếu hàng chục nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên, sau khi làm tròn hàng chục và đơn vị là số 0.

Trả lời: 

a) Làm tròn số 17 đến hàng chục thì được số 20.

Làm tròn số 435 đến hàng chục thì được số 440. 

Làm tròn số 384 đến hàng chục thì được số 380.

b) Làm tròn số 854 đến hàng trăm thì được số 900. 

Làm tròn số 947 đến hàng trăm thì được số 900. 

Làm tròn số 370 đến hàng trăm thì được số 400.

Khám phá trang 87 SGK Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Một con mực ống khổng lồ nặng 495 kg. Nếu làm tròn số đến hàng trăm thì ta nói:

Con mực này nặng khoảng …?... kg.

Phương pháp:

Làm tròn đến hàng trăm:

Nếu chữ số hàng chục lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng 1 đơn vị vào chữ số hàng trăm, nếu hàng chục nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên chữ số hàng trăm, sau khi làm tròn ta viết hàng chục và đơn vị là số 0.

Trả lời: 

Con mực này nặng khoảng 500 kg. (Vì chữ số hàng chục là 9, ta cộng thêm 1 đơn vị vào chữ số hàng trăm)

Bài 5 trang 87 SGK Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Số?

a, 387 gồm ..?.. trăm, ..?.. chục, ..?.. đơn vị.

b, Số liền sau của 799 là ..?..

c, Số tròn chục lớn hơn 25 nhưng bé hơn 35 là ..?..

d, Số có hai chữ số, làm tròn đến hàng chục thì được số 30 là ..?..

Phương pháp:

a, Xác định số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị

b, Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.

c, Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0.

d, Dựa vào cách làm tròn số đến hàng chục để trả lời câu hỏi.

Trả lời: 

a) 387 gồm 3 trăm, 8 chục và 7 đơn vị.

b) Số liền sau của 799 là: 800

c) Số tròn chục lớn hơn 25 nhưng bé hơn 35 là: 30.

d) Số có hai chữ số, làm tròn đến hàng chục thì được số 30 là: 

+) Các số có hai chữ số có hàng chục là 2 (để làm tròn đến hàng chục được số 30 thì hàng đơn vị lớn hơn hoặc bằng 5), ta được các số: 25, 26, 27, 28, 29

+) Các số có hai chữ số có hàng chục là 3 (để làm tròn đến hàng chục được số 30 thì hàng đơn vị nhỏ hơn 5), ta được các số: 30, 31, 32, 33, 34

Bài 6 trang 88 SGK Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Hình sau có bao nhiêu mảnh ghép?

Ước lượng: Có khoảng ..?.. mảnh ghép.    

Đếm: Có mảnh ghép.

Phương pháp:

Bước 1: Đếm số mảnh ghép trong mỗi hàng và số hàng, từ đó ước lượng số mảnh ghép.

Bước 2: Đếm số mảnh ghép trong bước ảnh

Trả lời: 

Ước lượng: Có 6 hàng, mỗi hàng có khoảng 10 mảnh ghép.

Có khoảng 60 mảnh ghép.

Đếm: Có 61 mảnh ghép.

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác