Trang chủ
Loigiaihay.com 2024

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Toán lớp 3 - Chân trời sáng tạo

Ôn tập học kỳ I

Giải bài 1, 2 trang 89; bài 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 90; bài 10, 11 trang 91 SGK Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài 55. Ôn tập các phép tính. Bài 9 Tính giá trị của biểu thức. a) 493 – 328 + 244

Bài 1 trang 89 SGK Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tổng hay hiệu?

Phương pháp:

Đọc mỗi trường hợp rồi điền "tổng" hoặc "hiệu" thích hợp vào chỗ trống.

Trả lời:  

a) Để tìm tất cả số cúc áo, ta tính tổng. 

b) Biết số cúc áo cả hai màu xanh, đỏ và biết số cúc áo màu đỏ. Để tìm số cúc áo màu xanh, ta tính hiệu.

c) Để tìm số cúc áo màu xanh nhiều hơn số cúc áo màu vàng, ta tính hiệu.

Bài 2 trang 89 SGK Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tích hay thương?

Phương pháp: 

Đọc mỗi trường hợp rồi điền "tích" hoặc "thương" thích hợp vào chỗ trống.

Trả lời:  

a) Để tìm tất cả số cúc áo ta nên tính tích.

b) Chia đều số cúc áo cho các bạn. Để biết mỗi bạn được bao nhiêu cúc áo, ta tính thương.

c) Chia cho mỗi bạn số cúc áo bằng nhau, để tìm số bạn được nhận cúc áo, ta tính thương.

Bài 3 trang 90 SGK Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Số?

Phương pháp: 

a, Muốn tìm số học sinh cả hai khối ta tính tổng số học sinh ở hai khối đó.

Muốn tìm số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 ta lấy số học sinh khối 3 trừ đi số học sinh khối 2

b, Số học sinh ở 8 bàn = Số học sinh ở 1 bàn x 8

   Số học sinh ở 17 bàn = Số học sinh ở 1 bàn x 17

Trả lời: 

a) Số học sinh cả hai khối là 245 + 280 = 525 (học sinh)

   Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 là 280 – 245 = 35 (học sinh)

b) Số học sinh ở 8 bàn là 2 x 8 = 16 (học sinh)

    Số học sinh ở 17 bàn là 2 x 17 = 34 (học sinh)

Bài 4 trang 90 SGK Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Số?

a) Số bé gấp lên ? lần thì được số lớn.

b) Số lớn giảm đi ? lần thì được số bé.

c) Số lớn gấp ? lần số bé.

Phương pháp:

Quan sát sơ đồ rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.

Trả lời: 

Số bé 1 phần.

Số lớn 5 phần. 

a) Số bé gấp lên 5 lần thì được số lớn.

b) Số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé.

c) Số lớn gấp 5 lần số bé.

Bài 5 trang 90 SGK Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Chọn ý trả lời đúng.

Số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị.

Số lớn và số bé lần lượt là:

A. 6 và 2                B. 10 và 2                C. 12 và 4

Phương pháp:

- Vẽ sơ đồ

- Tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần

- Tìm số lớn và số bé

Trả lời: 

Xét đáp án A: Số lớn gấp 3 lần số bé, số lớn hơn số bé là 4 đơn vị (loại)

Xét đáp án B: Số lớn gấp 5 lần số bé, số lớn hơn số bé là 8 đơn vị (loại)

Xét đáp án C: Số lớn gấp 3 lần số bé, số lớn hơn số bé là 8 đơn vị (nhận)

Chọn C.

Bài 6 trang 90 SGK Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tính nhẩm

a) 20 + 530                     b) 690 – 70

c) 90 x 6                          d) 270 : 3

Phương pháp:

20 + 530 = ?

Nhẩm 20 + 30 = 50

20 + 530 = 550

Em thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

Trả lời: 

a) 20 + 530 = 550                   b) 690 – 70 = 620

c) 90 x 6 = 540                        d) 270 : 3 = 90

Bài 7 trang 90 SGK Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Đặt tính rồi tính.

a, 172 x 4                                         b, 785 : 8

Phương pháp:

Bước 1: Đặt tính.

Bước 2: Đối với phép nhân: Thực hiện tính từ phải sang trái

              Đối với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải

Trả lời: 

Bài 8 trang 90 SGK Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Số?

a) 610 + ..?.. = 970                 b) 4 x ..?.. = 80                                    c) ..?.. : 3 = 70

Phương pháp:

Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Muốn tìm thừa số đã biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết

Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

Trả lời: 

a) 610 + 360 = 970                b) 4 x 20 = 80                                     c) 210 : 3 = 70 

Bài 9 trang 90 SGK Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Tính giá trị của biểu thức.

a) 493 – 328 + 244                  b) 210 : 6 x 5

c) 36 + 513 : 9                         d) 2 x (311 – 60)

Phương pháp:

- Đối với biểu thức chỉ chứa phép cộng, trừ hoặc phép nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.

- Đối với biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

- Nếu biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện tính trong ngoặc trước.

Trả lời: 

a) 493 – 328 + 244 = 165 + 244 = 409

b) 210 : 6 x 5 = 35 x 5 = 175

c) 36 + 513 : 9 = 36 + 57 = 93

d) 2 x (311 – 60) = 2 x 251 = 502

Bài 10 trang 91 SGK Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Chọn ý trả lời đúng.

a) Một số khi nhân với 1 thì bằng:

A. 1                              B. 0                              C. chính số đó

b) Một số khi nhân với 0 thì bằng:

A. 1                              B. 0                              C. chính số đó

c) Giá trị của biểu thức 3 x (27 -27) là:

A. 1                              B. 0                              C. 54

d) Lớp em sử dụng loại bán 2 chỗ ngồi (mỗi bàn có 1 hoặc 2 bạn). Để 35 bạn đủ chỗ ngồi thì cần ít nhất là:

A. 17 cái bàn.                          B. 18 cái bàn.                          C. 35 cái bàn.

Phương pháp:

a, Khi nhân một số với 1 thì ta được chính số đó.

b, Khi nhân một số với 0 thì ta được 0.

c, Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước.

d, Để tìm số bàn ít nhất ta thực hiện phép chia 35 : 2

Trả lời: 

a) Một số khi nhân với 1 bằng chính số đó.

Chọn C.

b) Một số khi nhân với 0 bằng 0.

Chọn B.

c) Giá trị của biểu thức là:

3 × (27 – 27) = 3 × 0 = 0

Chọn B.

d) Thực hiện phép chia: 35 : 2 = 17 (dư 1)

Để 35 bạn đủ chỗ ngồi thì cần ít nhất 18 cái bàn.

Chọn B.

Bài 11 trang 91 SGK Toán lớp 3 tập 1 - Chân trời sáng tạo

Câu hỏi:

Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 2 quyển sách và 5 quyển vở. Số sách sẽ tặng là 52 quyển. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?

Phương pháp:

Bước 1: Tính số túi quà = Số sách sẽ tặng : Số quyển sách trong mỗi túi

Bước 2: Số quyển vở cần chuẩn bị = Số quyển vở trong mỗi túi quà x số túi quà

Trả lời: 

Số túi quà lớp em cần chuẩn bị là:

52 : 2 = 26 (túi) 

Số quyển vở cần thiết để chuẩn bị các túi quà là:

26 x 5 = 130 (quyển) 

                  Đáp số: 130 quyển vở

Giaibaitap.me 

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

  • Giải Toán 3 trang 92, 93 - Chân trời sáng tạo tập 1

    Giải bài 1, 2, 3, 4 trang trang 92; bài 5, 6, 7 trang 93 SGK Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài 56. Ôn tập hình học và đo lường. Bài 5 Đọc giờ bốn đồng hồ rồi cho biết đồng hồ thứ năm chỉ mấy giờ.

  • Giải Toán 3 trang 94 - Chân trời sáng tạo tập 1

    Giải bài 1, 2 trang 94 SGK Toán lớp 3 tập 1 Chân trời sáng tạo - Bài 57. Ôn tập thống kê có thể, chắc chắn, không thể. bài 1 Thống kê các dụng cụ học tập.

  • Giải Toán 3 trang 18, 19 - Chân trời sáng tạo tập 2

    Giải bài 1, 2 trang 18; bài 3, 4, 5, 6 trang 19 SGK Toán lớp 3 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài 6. Em làm được những gì. Bài 5 Trong một đợt dịch bệnh, Nhà nước đã cung cấp lương thực cho các gia đình khó khăn ở một khu vực.

  • Giải Toán 3 trang 7, 8, 9 - Chân trời sáng tạo tập 2

    Giải bài 1 trang 7; bài 2, 3 trang 8; bài 1, 2, 3 trang 9 SGK Toán lớp 3 tập 2 Chân trời sáng tạo - Bài 1. Chục nghìn. Đếm các thẻ số và cho biết có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị. Hình ảnh nào có số khối lập phương phù hợp với mỗi bảng?

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác