* LUYỆN TẬP 1
Câu 1 trang 120
Câu hỏi:
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp:
Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2. Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải:
Câu 2 trang 120
Câu hỏi:
Tính.
Lời giải:
Câu 3 trang 120
Câu hỏi:
Trong hình bên:
a) Nêu tên trung điểm của các đoạn thẳng BC, ED, BM, ND.
b) Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc vuông đó.
Phương pháp:
a) Trung điểm là điểm nằm ở giữa hai điểm và tạo thành hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau.
b) Sử dụng ê ke để xác định các góc vuông có trong hình.
(Hoặc quan sát nếu hai cạnh của góc trùng với hai đường kẻ ô li thì góc đó là góc vuông)
Lời giải:
a) M là trung điểm của đoạn thẳng BC (vì M ở giữa hai điểm B, C và MB = MC = độ dài 4 ô vuông)
N là trung điểm của đoạn thẳng ED (vì N ở giữa hai điểm E, D và NE = ND = độ dài 4 ô vuông)
Q là trung điểm của đoạn thẳng BM (vì Q ở giữa hai điểm B, M và QB = QM = độ dài 2 ô vuông)
P là trung điểm của đoạn thẳng ND (vì P ở giữa hai điểm N, D và PN = PD = độ dài 2 ô vuông)
b) Có 5 góc vuông là:
- Góc vuông đỉnh B; cạnh BC, BE
- Góc vuông đỉnh C; cạnh CB, CD
- Góc vuông đỉnh E; cạnh EB, ED
- Góc vuông đỉnh D; cạnh DC, DE
Câu 4 trang 120
Câu hỏi:
Tính giá trị của biểu thức.
Phương pháp:
- Nếu biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.
- Nếu biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.
Lời giải:
a) 175 + 42 – 75 = 217 – 75
= 142
b) 12 x (12 – 9) = 12 x 3
= 36
Câu 5 trang 120
Câu hỏi:
Cửa hàng nhà bà Năm có 1 thùng đựng 100 l nước mắm và 5 can, mỗi can đựng 10 l nước mắm. Hỏi cửa hàng nhà bà Năm có tất cả bao nhiêu lít nước mắm?
Phương pháp:
Bước 1: Tính số lít nước mắm ở 5 can = Số lít nước mắm ở một can x 5
Bước 2: Tính số lít nước mắm cửa hàng có = Số lít nước mắm ở thùng + Số lít nước mắm ở 5 can
Lời giải:
Tóm tắt
1 thùng: 100 lít
5 can: Mỗi can 10 lít
Tất cả: …. lít?
Bài giải
Số lít nước mắm ở 5 can là
10 x 5 = 50 (lít)
Cửa hàng nhà bà Năm có tất cả số lít nước mắm là
100 + 50 = 150 (lít)
Đáp số: 150 lít
* LUYỆN TẬP 2
Câu 1 trang 121
Câu hỏi:
Đặt tính rồi tính.
Phương pháp:
Bước 1: Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2. Nhân theo thứ tự từ phải sang trái.
Lời giải:
Câu 2 trang 121
Câu hỏi:
Tính.
Lời giải:
Câu 3 trang 121
Câu hỏi:
Phương pháp:
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD.
b) Cân nặng của túi muối bằng tổng cân nặng các quả cân trên đĩa cân bên trái.
Lời giải:
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD là 30 + 42 + 28 = 100 mm
b) Cân nặng của túi muối bằng tổng cân nặng các quả cân trên đĩa cân bên trái.
Vậy cân nặng của túi muối là 200 + 200 + 100 = 500 g
Câu 4 trang 121
Câu hỏi:
Tính giá trị biểu thức.
Phương pháp:
- Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia ta thực hiện từ trái sang phải.
- Nếu biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính ở trong ngoặc trước.
Lời giải:
a) 96 : 3 x 5 = 32 x 5
= 160
b) 60 : (2 x 3) = 60 : 6
= 10
Câu 5 trang 121
Câu hỏi:
Để giúp đỡ các bạn học sinh bị ảnh hưởng bởi lũ lụt, tuần đầu trường em góp được 20 thùng đựng sách vở và đồ dùng học tập. Tuần sau trường em góp được số thùng gấp 3 lần số thùng ở tuần đầu. Hỏi sau hai tuần trường em góp được tất cả bao nhiêu thùng đựng sách vở và đồ dùng học tập?
Phương pháp:
Bước 1: Tính số thùng tuần sau góp được = Số thùng tuần đầu góp được x 3
Bước 2: Số thùng cả hai tuần góp được = Số thùng tuần đầu góp được + số thùng tuần sau góp được
Lời giải:
Bài giải
Số thùng tuần sau góp được là
20 x 3 = 60 (thùng)
Sau hai tuần góp được tất cả số thùng đựng sách vở và đồ dùng học tập là
20 + 60 = 80 (thùng)
Đáp số: 80 thùng
Giaibaitap.me
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 trang 5, 6, 7, 8 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - bài 45 - Các số có bốn chữ số. Số 10 000. Rô-bốt viết các số tròn nghìn lên mỗi tấm biển trên đường đến tòa lâu đài (như hình vẽ). Hỏi mỗi tấm biển có dấu “?” viết số nào? Việt có hai cuốn sách cũ, mỗi cuốn đã bị mất một tờ, các trang còn lại như hình vẽ. Hỏi cuốn sách đó bị mất những trang nào?
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 trang 9, 10, 11 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - bài 46 - So sánh các số trong phạm vi 10 000. Các bạn Mai, Nam và Việt đang ở trong mê cung (như hình vẽ). Hỏi: a) Mỗi bạn ra khỏi mê cung qua cửa ghi số nào? b) Bạn nào ra khỏi mê cung qua cửa ghi số lớn nhất? c) Bạn nào ra khỏi mê cung qua cửa ghi số bé nhất?
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 trang 12, 13, 14 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - bài 47 - Làm quen với chữ số la mã Các số có bốn chữ số. Số 10 000. Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ?
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 trang 15, 16 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - bài 48 - Làm tròn đến hàng chục, hàng trăm. Làm tròn các số 2 864, 3 058 và 4 315 đến hàng chục, hàng trăm.