* LUYỆN TẬP 1
Câu 1 trang 118
Câu hỏi:
Trong hình bên:
a) Có mấy góc vuông?
b) Có mấy góc không vuông đỉnh A?
c) Tìm trung điểm của đoạn thẳng AC và đoạn thẳng ED.
Phương pháp:
- Quan sát hình vẽ hoặc sử dụng ê ke để xác định các góc vuông và góc không vuông.
- Dựa vào số ô vuông trong hình vẽ để xác định trung điểm của đoạn thẳng AC và đoạn thẳng ED.
Lời giải:
a) Có 6 góc vuông là:
- Góc vuông đỉnh K; cạnh KA, KB
- Góc vuông đỉnh K; cạnh KB, KC
- Góc vuông đỉnh K; cạnh KA, KI
- Góc vuông đỉnh K; cạnh KC, KI
- Góc vuông đỉnh I, cạnh IB, IE
- Góc vuông đỉnh I, cạnh IB, ID
b) Có 3 góc không vuông đỉnh A là:
- Góc không vuông đỉnh A; cạnh AB, AK
- Góc không vuông đỉnh A; cạnh AK, AE
- Góc không vuông đỉnh A; cạnh AB, AE
c) Điểm K là trung điểm của đoạn thẳng AC.
Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng ED.
Câu 2 trang 118
Câu hỏi:
Vẽ hình (theo mẫu).
Lời giải:
Học sinh quan sát và vẽ hình vào vở.
Câu 3 trang 118
Câu hỏi:
a) Nêu tên các đường kính, bán kính của hình tròn dưới đây.
b) Hình dưới đây được xếp bởi bao nhiêu khối lập phương, bao nhiêu khối trụ?
Phương pháp:
a) Đường kính là đoạn thẳng nối hai điểm nằm trên đường tròn và đi qua tâm.
Bán kính là đoạn thẳng nối tâm với một điểm bất kì trên đường tròn.
b) Quan sát tranh để xác định số khối lập phương, khối trụ có trong hình.
Lời giải:
a) Đường kính AB, CD
Bán kính OA, OB, OC, OD, ON
b) Hình bên được xếp bởi 16 khối lập phương (sơn màu tím và màu vàng) và 3 khối trụ.
Câu 4 trang 118
Câu hỏi:
Người ta xếp các khối lập phương nhỏ màu trắng thành khối hộp chữ nhật, rồi sơn tất cả các mặt của khối hộp chữ nhật đó (như hình vẽ). Hỏi có tất cả bao nhiêu khối lập phương nhỏ được sơn 3 mặt?
Lời giải:
Các khối lập phương nhỏ nằm ở đỉnh khối hộp chữ nhật sẽ được sơn 3 mặt.
Vậy có 8 khối lập phương được sơn 3 mặt.
* LUYỆN TẬP 2
Câu 1 trang 119
Câu hỏi:
Phương pháp:
a) Độ dài đường gấp khúc ABCD bằng tổng độ dài đoạn thẳng AB, BC, CD (hoặc độ dài của đoạn thẳng AB nhân với 3).
b) Bước 1: Tính cân nặng ở đĩa cân bên trái.
Bước 2: Cân nặng của quả bưởi = Cân nặng ở đĩa cân bên trái – Cân nặng của quả cân ở đĩa cân bên phải.
Lời giải:
a) Ba đoạn thẳng AB, BC, CD đều dài 28 mm.
Nên độ dài đường gấp khúc ABCD là 28 x 3 = 84 (mm)
b) Cận nặng ở đĩa cân bên trái là 500 + 500 = 1 000 gam
Quả bưởi cân nặng số gam là 1 000 – 100 = 900 (gam)
Câu 2 trang 119
Câu hỏi:
Lời giải:
a) A
b) C
c) A
d) B
Câu 3 trang 119
Câu hỏi:
Phương pháp:
Bước 1: Thực hiện phép tính với các số.
Bước 2: Viết đơn vị đo thích hợp sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải:
a) 480 mm + 120 mm = 600 mm
545 mm – 45 mm = 500 mm
840 mm : 3 = 280 mm
b) 465 g + 340 g = 805 mm
200 g x 5 = 1 000g
900 g : 6 = 150 g
c) 500 ml + 156 ml = 656 ml
1 000 ml – 500 ml = 500 ml
250 ml x 3 = 750 ml
Câu 4 trang 119
Câu hỏi:
Một gói mì tôm cân nặng 80 g, một hộp sữa cân nặng 455 g. Hỏi 3 gói mì tôm và 1 hộp sữa cân nặng bao nhiêu gam?
Phương pháp:
Bước 1: Tính cân nặng của 3 gói mì tôm = Cân nặng của một gói mì tôm x 3
Bước 2: Tính cân nặng của 3 gói mì tôm và 1 hộp sữa = Cân nặng của 3 gói mì tôm + Cân nặng của 1 hộp sữa.
Lời giải:
Tóm tắt
1 gói mì tôm: 80 g
1 hộp sữa: 455 g
3 gói mì tôm và 1 hộp sữa: …. g?
Bài giải
Cân nặng của 3 gói mì tôm là
80 x 3 = 240 (g)
Cân nặng của 3 gói mì tôm và 1 hộp sữa là
240 + 455 = 695 (g)
Đáp số: 695 g
Giaibaitap.me
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống trang 120, 121 bài 44 - Ôn tập chung: Luyện tập 1 (câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 120); Luyện tập 2 (câu 1, 2, 3, 4, 5 trang 121)
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 trang 5, 6, 7, 8 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - bài 45 - Các số có bốn chữ số. Số 10 000. Rô-bốt viết các số tròn nghìn lên mỗi tấm biển trên đường đến tòa lâu đài (như hình vẽ). Hỏi mỗi tấm biển có dấu “?” viết số nào? Việt có hai cuốn sách cũ, mỗi cuốn đã bị mất một tờ, các trang còn lại như hình vẽ. Hỏi cuốn sách đó bị mất những trang nào?
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 trang 9, 10, 11 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - bài 46 - So sánh các số trong phạm vi 10 000. Các bạn Mai, Nam và Việt đang ở trong mê cung (như hình vẽ). Hỏi: a) Mỗi bạn ra khỏi mê cung qua cửa ghi số nào? b) Bạn nào ra khỏi mê cung qua cửa ghi số lớn nhất? c) Bạn nào ra khỏi mê cung qua cửa ghi số bé nhất?
Giải sách giáo khoa Toán lớp 3 trang 12, 13, 14 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống - bài 47 - Làm quen với chữ số la mã Các số có bốn chữ số. Số 10 000. Mỗi đồng hồ chỉ mấy giờ?