Câu 28 trang 12 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1
Tính giá trị của các biểu thức sau khi bỏ dấu ngoặc.
A= (3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1)
B = (5,3 - 2,8) – (4 + 5,3)
C = - (251.3 + 281) + 3.251 – (1 – 281)
D = \({\rm{}} - \left( {{3 \over 5} + {3 \over 4}} \right) - \left( { - {3 \over 4} + {2 \over 5}} \right)\)
Giải
A = (3,1 - 2,5) - (-2,5 + 3,1) = 3,1 – 2,5 + 2,5 – 3,1 = 0
B = (5,3 - 2,8) – (4 + 5,3) = 5,3 – 2,8 – 4 – 5,3
= (5,3 – 5,3) – (2,8 + 4) = - 6,8
C = - (251.3 + 281) + 3.251 – (1 – 281)
= - 251.3 - 281 + 251.3 – 1 + 281
= - 251. 3 + 251.3 – 281 +281 – 1 = -1
\({\rm{D}} = - \left( {{3 \over 5} + {3 \over 4}} \right) - \left( { - {3 \over 4} + {2 \over 5}} \right)\)
= \(- {3 \over 5} - {3 \over 4} + {3 \over 4} - {2 \over 5}\)
= \(- {3 \over 5} - {2 \over 5} = - 1\)
Câu 29 trang 13 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1
Tính giá trị của các biểu thức sau với \(\left| a \right| = 1,5;b = - 0,75\)
M = a + 2ab – b
N = a: 2 – 2: b
P = \(\left( { - 2} \right):{a^2} - b.{2 \over 3}\)
Giải
Vì \(\left| a \right| = 1,5\) nên a =1,5 hoặc a = -1,5
Với a = 1,5 ; b = -0,75, ta có:
M = 1,5,+ 2.1,5.(-0,75) - (-0,75) = 1,5 + (-2,25) + 0,75 =0
N = \(1,5:2-2:\left( { - 0,75} \right) = {3 \over 4} + {8 \over 3}\)
= \({9 \over {12}} + {{32} \over {12}} = {{41} \over {12}} = 3{5 \over {12}}\)
P = \(\left( { - 2} \right):{\left( {1,5} \right)^2} - \left( { - 0,75} \right).{2 \over 3}\)
= \(- 2:{9 \over 4} + {3 \over 4}.{2 \over 3} = - 2.{4 \over 9} + {1 \over 2}\)
= \({{ - 16} \over {18}} + {9 \over {18}} = {{ - 7} \over {18}}\)
Câu 30 trang 13 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1
Tính theo hai cách giá trị của các biểu thức sau:
E = 5,5.(2 – 3,6)
F = -3,1. (3 – 5,7)
Giải
E = 5,5.(2 – 3,6) = 5,5.(-1,6) = -8,8
E = 5,5.(2 – 3,6) = 5,5. 2 - 5,5.3,6 = 11 – 19,8 = -8,8
F = -3,1. (3 – 5,7) = -3,1. (-2,7) = 8,37
F = -3,1. (3 – 5,7) =-3,1. 3 + 3,1. 5,7 = -9,3 +17,67 = 8,37
Câu 31 trang 13 Sách Bài Tập (SBT) Toán 7 tập 1
Tìm x ∈ Q, biết:
a) \({\rm{}}\left| {2,5 - x} \right| = 1,3\)
b) \(1,6 - \left| {x - 0,2} \right| = 0\)
c) \(\left| {x - 1,5} \right| + \left| {2,5 - x} \right| = 0\)
Giải
a) \({\rm{}}\left| {2,5 - x} \right| = 1,3\) nên 2,5 – x = 1,3
\( \Rightarrow \) x = 2,5 – 1,3 \( \Rightarrow \) x = 1,2
Hoặc 2,5 – x = -1,3 \( \Rightarrow \) x = 2,5 – (-1,3)
\( \Rightarrow \) x = 2,5 + 1,3 \( \Rightarrow \) x = 3,8
Vậy x = 1,2 hoặc x = 3,8
b) \(1,6 - \left| {x - 0,2} \right| = 0 \Rightarrow \left| {x - 0,2} \right| = 1,6\) nên x – 0,2 = 1,6
\( \Rightarrow \) x = 1,6 + 0,2 \( \Rightarrow \) x = 1,8
Hoặc x – 0,2 = -1,6 \( \Rightarrow \) x = -1,6 +0,2 \( \Rightarrow \) x = -1,4
Vậy x = 1,8 hoặc x = -1,4
c) \(\left| {x - 1,5} \right| + \left| {2,5 - x} \right| = 0\) nên \(\left| {x - 1,5} \right| \ge 0;\left| {2,5 - x} \right| \ge 0\)
Suy ra: x – 1,5 = 0; 2,5 – x = 0 \( \Rightarrow \) x = 1,5 và x = 2,5
Điều này không đồng thời xảy ra. Vậy không có giá trị nào của x thỏa mãn bài toán.
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 13 bài 4 giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng trừ nhân chia số thập phân Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1. Câu 32: Tìm giá trị lớn nhất của...
Giải bài tập trang 13, 14 bài 4 giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng trừ nhân chia số thập phân Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1. Câu 36: Đúng hay sai?...
Giải bài tập trang 14 bài 4 giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng trừ nhân chia số thập phân Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1. Câu 4.4: Tìm x, biết...
Giải bài tập trang 14 bài 4 giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, cộng trừ nhân chia số thập phân Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1. Câu 4.1: Nối mỗi dòng ở cột bên trái với một dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng...