Câu 82 trang 52 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2
Cho Tam giác ABC có AB < AC. Trên tia dối của tia BC lấy điểm M sao cho BM = BA. Trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho CN = CA.
a) Hãy so sánh các góc AMB và ANC.
b) Hãy so sánh các độ dài AM và AN.
Giải
Trong ∆ABC có AB < AC
\( \Rightarrow \) \(\widehat {ABC} = \widehat {ACB}\) (đối diện cạnh lớn hơn là góc lớn hơn) (1)
Ta có: AB = BM (gt)
\( \Rightarrow \) ∆ABM cân tại B
\( \Rightarrow \) \(\widehat M = \widehat {{A_1}}\) (tính chất tam giác cân)
Trong ∆ABM ta có có góc ngoài tại đỉnh B
\(\widehat {ABC} = \widehat M + \widehat {{A_1}}\)
Suy ra: \(\widehat M = {1 \over 2}\widehat {ABC}\) (2)
Ta có: AC = CN (gt)
\( \Rightarrow \) ∆CAN cân tại C
\( \Rightarrow \) \(\widehat N = \widehat {{A_2}}\) (tính chất tam giác cân)
Trong ∆CAN ta có \(\widehat {ACB}\) là góc ngoài tại đỉnh C.
\( \Rightarrow \widehat {ACB} = \widehat N + \widehat {{A_2}}\)
Suy ra: \(\widehat N = {1 \over 2}\widehat {ACB}\) (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra: \(\widehat M > \widehat N\)
b) Trong ∆AMN ta có: \(\widehat M > \widehat N\)
Suy ra: AN > AM (đối diện góc lớn hơn là cạnh lớn hơn)
Câu 83 trang 52 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2
Cho tam giác ABC có AB < AC, đường cao AH. Chứng minh rằng:
HB < HC, \(\widehat {HAB} < \widehat {HAC}\) (xét hai trường hợp: \(\widehat B\) nhọn và \(\widehat B\) tù).
Giải
a)
Trường hợp: \(\widehat B < 90^\circ \)
Đường xiên AB < AC nên hình chiếu HB < HC
Trong ∆ABC ta có: AB < AC
\( \Rightarrow \widehat B < \widehat C\) (đối diện cạnh lớn hơn là góc lớn hơn)
Trong ∆AHB có \(\widehat {AHB} = 90^\circ \)
\( \Rightarrow \widehat B + \widehat {HAC} = 90^\circ \) (tính chất tam giác vuông) (1)
Trong ∆AHC có \(\widehat {AHC} = 90^\circ \)
\( \Rightarrow \widehat C + \widehat {HAC} = 90^\circ \) (tính chất tam giác vuông) (2)
Từ (1) và (2) suy ra: \(\widehat B + \widehat {HAB} = \widehat C + \widehat {HAC}\)
Mà \(\widehat B > \widehat C\) nên \(\widehat {HAB} < \widehat {HAC}\)
b)
Nếu \(90^\circ < \widehat B < 180^\circ \) điểm B nằm giữa H và C.
\(\widehat {HAC} = \widehat {HAB} + \widehat {BAC}\)
\( \Rightarrow \widehat {HAB} < \widehat {HAC}\)
Câu 84 trang 52 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2
Có thể vẽ được mấy tam giác (phân biệt) với ba cạnh là ba trong năm đoạn thẳng có độ dài 1cm, 2cm, 3cm, 4cm, 5cm.
Giải
1 = 3 – 2 = 4 – 3 = 5 – 4
Nên trong 3 cạnh của tam giác không có cạnh nào có độ dài 1cm.
Nếu cạnh nhỏ nhất là 2cm
4 – 3 < 2 < 4 + 3; 5 – 4 < 2 < 5 + 4
Thì 2 cạnh kia là 3cm và 4cm hoặc 4cm và 5cm.
Nếu cạnh nhỏ nhất là 3cm
5 – 4 < + < 5 + 4; 3 = 5 – 2; 3 > 4 – 2
Như vậy hai cạnh kia là 5 và 4.
Không có trường hợp cạnh nhỏ nhất là 4cm.
Vậy ta có thể vẽ được 3 tam giác có ba cạnh là:
2cm; 3cm; 4cm
2cm; 4cm; 5cm
3cm; 4cm; 5cm
Câu 85 trang 53 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2
Cho bốn điểm A, B, C, D như hình dưới. Hãy tìm một điểm M sao cho tổng MA + MB + MC + MD là nhỏ nhất.
Giải
Với M là điểm bất kỳ.
Ta có M không trùng với giao điểm của AC và BD
Trong ∆MBD ta có:
MB + MD > BD (bất đẳng thức tam giác)
Nếu M trùng với giao điểm AC và BD
\( \Rightarrow \) MA + MC = AC
MB + MD = BD
Vậy MA + MC ≥ AC
MB + MD ≥ BD
(dấu bằng xảy ra khi M trùng với giao điểm của AC và BD)
\( \Rightarrow \) MA + MB + MC + MD ≥ AC + BD
Vậy MA + MB + MC + MD = AC + BD bé nhất khi đó M là giao điểm của AC và BD
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 53 bài ôn tập chương III Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2. Câu 86: Cho hình sau trong đó G là trọng tâm của tam giác ABC. Chứng minh rằng...
Giải bài tập trang 53, 54 bài ôn tập chương III Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2. Câu 89: Cho hình 20 trong đó giao điểm O của hai đường thẳng a và a nằm ngoài phạm vi tờ giấy...
Giải bài tập trang 54 bài ôn tập chương III Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2. Câu III.1: Chứng minh rằng trong một tam giác, đường cao không lớn hơn đường trung tuyến xuất phát từ một đỉnh....
Giải bài tập trang 54 bài ôn tập chương III Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 2. Câu III.5: Cho tam giác ABC cân tại C. Kẻ các đường cao...