Bài 24 trang 118 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1
Vẽ tam giác ABC biết \(\widehat{A}\)= 900 AB=AC=3cm. Sau đó đo các góc B và C.
Giải:
Cách vẽ:
- Vẽ góc \(\widehat{xAy}\)=900
- Trên tia Ax vẽ đoạn thẳng AB= 3cm,
- Trên tia Ay vẽ đoạn thẳng AC= 3cm,
- Vẽ đoạn BC.
Ta vẽ được đoạn thẳng BC.
Ta đo các góc B và C ta được \(\widehat{B}\)= \(\widehat{C}\)=450
Bài 25 trang 118 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1
Trên mỗi hình sau có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?
Giải:
Hình 82.
Xét \(∆ADB\) và \(∆ADE\) có:
+) \(AB=AE\) (gt)
+) \(\widehat{A_{1}}=\widehat{A_{2}}\),
+) \(AD\) chung.
Nên \(∆ADB = ∆ADE(c.g.c)\)
Hình 83.
Xét \(∆HGK\) và \(∆IKG\) có:
+) \(HG=IK\) (gt)
+) \(\widehat{G}\)=\(\widehat{K}\)(gt)
+) \(GK\) là cạnh chung
Suy ra \(∆HGK = ∆IKG( c.g.c)\)
Hình 84.
\(∆PMQ\) và \(∆PMN\) có:
\(MP\) cạnh chung
\(\widehat{M_{1}}\)=\(\widehat{M_{2}}\)
Nhưng \(MN\) không bằng \(MQ\). Nên \(PMQ\) không bằng \(PMN\).
Bài 26 trang 118 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1
Xét bài toán:
" Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC, Trên tia đối của MA lấy điểm E sao cho ME=MA. Chứng minh rẳng AB//CE'.
Dưới đây là hình vẽ và giả thiết, kết luận của bài toán(h.85)
Hãy sắp xếp lại năm câu sau đây một cách hợp lí để giải bài toán trên:
1) MB = MC(gt)
\(\widehat{AMB}\)=\(\widehat{EMC}\) (Hai góc đối đỉnh)
MA= ME(Giả thiết)
2) Do đó ∆AMB=∆EMC(c.g.c)
3) \(\widehat{MAB}\)=\(\widehat{MEC}\)=> AB//CE(hai góc bằng nhau ở vị trí sole trong)
4) ∆AMB= ∆EMC => \(\widehat{MAB}\)=\(\widehat{MEC}\) (Hai góc tương ứng)
5) ∆AMB và ∆EMC có:
Giải:
Thứ tự sắp xếp là: 5,1,2,4,3
Bài 27 trang 119 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1
Nêu thêm một điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình vẽ dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc- cạnh.
a) \(∆ABC= ∆ADC\) (h.86);
b) \(∆AMB= ∆EMC\) (H.87)
c) \(∆CAB= ∆DBA\). (h.88)
Giải:
a) Bổ sung thêm \(\widehat{BAC}\)=\(\widehat{DAC}\).
b) Bổ sung thêm \(MA=ME\)
c) Bổ sung thêm \(AC=BD\)
Bài 28 trang 120 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1
Trên hình 89 có bao nhiêu tam giác bằng nhau.
Giải:
Tam giác \(DKE\) có:
\(\widehat{D}+\widehat{K}+\widehat{E}=180^0\) (tổng ba góc trong của tam giác).
\(\widehat{D}+80^0 +40^0=180^0\)
\(\widehat{D}=180^0-120^0=60^0\)
Xét \(∆ ABC\) và \(∆KDE\) có:
+) \(AB=KD\) (gt)
+) \(\widehat{B}=\widehat{D}=60^0\)
+) \(BC= ED\) (gt)
Do đó \(∆ABC= ∆KDE(c.g.c)\)
Giaibaitap.me
Giải bài tập trang 120 bài 4 Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh - góc - cạnh (c.g.c) Sách giáo khoa (SGK) Toán 7. Câu 29:Chứng minh rằng ...
Giải bài tập trang 123 bài 5 Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc - cạnh - góc (g.c.g) Sách giáo khoa (SGK) Toán 7. Câu 33: Vẽ tam giác ABC biết AC...
Giải bài tập trang 123, 124 bài 5 Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc - cạnh - góc (g.c.g) Sách giáo khoa (SGK) Toán 7. Câu 33: Trên mỗi hình 101,102,103 có tam giác nào bằng nhau...
Giải bài tập trang 124, 125 bài 5 Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác: góc - cạnh - góc (g.c.g) Sách giáo khoa (SGK) Toán 7. Câu 41:Cho tam giác ...