Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
3.8 trên 89 phiếu

Giải bài tập Toán 7

CHƯƠNG II. TAM GIÁC

Giải bài tập trang 118, 119 bài 4 Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác: cạnh - góc - cạnh (c.g.c) Sách giáo khoa (SGK) Toán 7. Câu 24: Vẽ tam giác ABC biết...

Bài 24 trang 118 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1

Vẽ tam giác ABC biết \(\widehat{A}\)= 90AB=AC=3cm. Sau đó đo các góc B và C.

Giải:

Cách vẽ:

- Vẽ góc \(\widehat{xAy}\)=900

- Trên tia Ax vẽ đoạn thẳng AB= 3cm,

- Trên tia Ay vẽ đoạn thẳng AC= 3cm,

- Vẽ đoạn BC.

Ta vẽ được đoạn thẳng BC.

Ta đo các góc B và C ta được \(\widehat{B}\)= \(\widehat{C}\)=45


Bài 25 trang 118 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1

Trên mỗi hình sau có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?

Giải:

Hình 82

Xét \(∆ADB\) và \(∆ADE\) có:

+) \(AB=AE\) (gt)

+) \(\widehat{A_{1}}=\widehat{A_{2}}\),

+) \(AD\) chung.

Nên \(∆ADB = ∆ADE(c.g.c)\)

Hình 83.

Xét \(∆HGK\) và \(∆IKG\) có:

+) \(HG=IK\) (gt)

+) \(\widehat{G}\)=\(\widehat{K}\)(gt)

+) \(GK\) là cạnh chung

Suy ra \(∆HGK =  ∆IKG( c.g.c)\)

Hình 84.  

\(∆PMQ\) và \(∆PMN\) có:

\(MP\) cạnh chung

\(\widehat{M_{1}}\)=\(\widehat{M_{2}}\)

Nhưng \(MN\) không bằng \(MQ\). Nên \(PMQ\) không bằng \(PMN\).

 


Bài 26 trang 118 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1

Xét bài toán: 

" Cho tam giác ABC, M là trung điểm của BC, Trên tia đối của MA lấy điểm  E sao cho ME=MA. Chứng minh rẳng AB//CE'.

Dưới đây là hình vẽ và giả thiết, kết luận của bài toán(h.85)

 

Hãy sắp xếp lại năm câu sau đây một cách hợp lí để giải bài toán  trên:

1) MB = MC(gt)

 \(\widehat{AMB}\)=\(\widehat{EMC}\) (Hai góc đối đỉnh)

MA= ME(Giả thiết)

2) Do đó  ∆AMB=∆EMC(c.g.c)

3)  \(\widehat{MAB}\)=\(\widehat{MEC}\)=> AB//CE(hai góc bằng nhau ở vị trí sole trong)

4)  ∆AMB=  ∆EMC => \(\widehat{MAB}\)=\(\widehat{MEC}\) (Hai góc tương ứng)

5)  ∆AMB và  ∆EMC có:

Giải:

Thứ tự sắp xếp là: 5,1,2,4,3


Bài 27 trang 119 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1

Nêu thêm một điều kiện để hai tam giác trong mỗi hình vẽ dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc- cạnh.

a) \(∆ABC= ∆ADC\) (h.86);

b) \(∆AMB= ∆EMC\) (H.87)

c) \(∆CAB= ∆DBA\). (h.88)

Giải:

a) Bổ sung thêm \(\widehat{BAC}\)=\(\widehat{DAC}\).

b) Bổ sung thêm \(MA=ME\)

c) Bổ sung thêm \(AC=BD\)

 


Bài 28 trang 120 - Sách giáo khoa toán 7 tập 1

 Trên hình 89 có bao nhiêu tam giác bằng nhau.

Giải:

Tam giác \(DKE\) có: 

\(\widehat{D}+\widehat{K}+\widehat{E}=180^0\) (tổng ba góc trong của tam giác).

\(\widehat{D}+80^0 +40^0=180^0\)

\(\widehat{D}=180^0-120^0=60^0\) 

Xét \(∆ ABC\)  và \(∆KDE\) có: 

+) \(AB=KD\) (gt)

+) \(\widehat{B}=\widehat{D}=60^0\)

+) \(BC= ED\) (gt)

Do đó \(∆ABC= ∆KDE(c.g.c)\)

 

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác