Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
3.6 trên 47 phiếu

Giải sách bài tập Toán 7

CHƯƠNG I. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG

Giải bài tập trang 103, 104, 105 bài 3 các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng Sách Bài Tập Toán lớp 7 tập 1. Câu 16: Vẽ hình và giới thiệu...

Câu 16 trang 103 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1

Vẽ hình và giới thiệu:

- Hai cặp góc so le trong.

- Bốn cặp góc đồng vị.

- Hai cặp góc so le ngoài.

- Hai cặp góc trong cùng phía.

- Hai cặp góc ngoài cùng phía.

Giải

- Hai cặp góc so le trong: \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{B_3}}\); \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_2}}\)

- Bốn cặp góc đồng vị: \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{B_1}}\); \(\widehat {{A_2}}\) và \(\widehat {{B_2}}\)

\(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_3}}\); \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_4}}\).

- Hai cặp góc so le ngoài: \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_1}}\); \(\widehat {{A_2}}\) và \(\widehat {{B_4}}\).

- Hai cặp góc trong cùng phía: \(\widehat {{A_1}}\) và \(\widehat {{B_2}}\); \(\widehat {{A_4}}\) và \(\widehat {{B_3}}\).

- Hai cặp góc ngoài cùng phía: \(\widehat {{A_2}}\) và \(\widehat {{B_1}}\); \(\widehat {{A_3}}\) và \(\widehat {{B_4}}\).

 


Câu 17 trang 104 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1

Vẽ lại hình 3 rồi điền tiếp vào hình đó số đo của các góc còn lại.

Giải

 


Câu 18 trang 104 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1

a) Vẽ một đường thẳng cắt hai đường thẳng. Trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau. Đặt tên cho các góc đó.

b) Vì sao cặp góc so le trong còn lại cũng bằng nhau?

c) Vì sao mỗi cặp góc đồng vị bằng nhau?

d) Vì sao mỗi cặp góc trong cùng phía bù nhau?

e) Vì sao mỗi cặp góc ngoài cùng phía bù nhau?

Giải

a) Hình vẽ:

b) Ta có: \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_2}}\)

\(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_4}} = 180^\circ \) (Hai góc kề bù)

\(\widehat {{B_2}} + \widehat {{B_3}} = 180^\circ \) (Hai góc kề bù)

Suy ra \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_3}}\)

c) \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_2}}\)

\(\widehat {{A_2}} = \widehat {{A_4}}\) (Hai góc đối đỉnh)

Suy ra: \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\)

Các cặp góc đồng vị khác tương tự.

d) \(\widehat {{A_4}} = \widehat {{B_2}}\)

\(\widehat {{A_1}} + \widehat {{A_4}} = 180^\circ \) (Hai góc kề bù)

Suy ra \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \)

e) \(\widehat {{A_2}} = \widehat {{B_2}}\) (theo câu c)

\(\widehat {{B_2}} + \widehat {{B_1}} = 180^\circ \) (Hai góc kề bù)

Suy ra \(\widehat {{A_1}} + \widehat {{B_2}} = 180^\circ \)

 


Câu 19 trang 104 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1

Xem hình 4 rồi điền vào chỗ trống (…) trong các câu sau:

a) \(\widehat {E{\rm{D}}C}\) và \(\widehat {A{\rm{E}}B}\) là cặp góc…….

b) \(\widehat {BE{\rm{D}}}\) và \(\widehat {C{\rm{D}}E}\) là cặp góc…….

c) \(\widehat {C{\rm{D}}E}\) và \(\widehat {BAT}\) là cặp góc…….

d) \(\widehat {{\rm{TAB}}}\) và \(\widehat {DEB}\) là cặp góc…….

e) \(\widehat {{\rm{EAB}}}\) và \(\widehat {ME{\rm{A}}}\) là cặp góc…….

g) Một cặp góc so le trong khác là ……….

h) Một cặp góc đồng vị khác là……..

Giải

a) \(\widehat {E{\rm{D}}C}\) và \(\widehat {A{\rm{E}}B}\) là cặp góc đồng vị.

b) \(\widehat {BE{\rm{D}}}\) và \(\widehat {C{\rm{D}}E}\) là cặp góc trong cùng phía.

c) \(\widehat {C{\rm{D}}E}\) và \(\widehat {BAT}\) là cặp góc đồng vị.

d) \(\widehat {{\rm{TAB}}}\) và \(\widehat {DEB}\) là cặp góc ngoài cùng phía.

e) \(\widehat {{\rm{EAB}}}\) và \(\widehat {ME{\rm{A}}}\) là cặp góc so le trong.

g) Một cặp góc so le trong khác là \(\widehat {ME{\rm{D}}}\) và \(\widehat {E{\rm{D}}C}\).

h) Một cặp góc đồng vị khác là \(\widehat {{\rm{TAF}}}\) và \(\widehat {A{\rm{D}}C}\).

 


Câu 20 trang 105 Sách Bài Tập (SBT) Toán lớp 7 tập 1

Trên hình 5 người ta cho biết a // b  và \(\widehat {{P_1}} = \widehat {{Q_1}} = 30^\circ \)

a) Viết tên một cặp góc đồng vị khác và nói rõ số đo mỗi góc.

b) Viết tên một cặp góc so le trong và nói rõ số đo mỗi góc.

c) Viết tên một cặp góc trong cùng phía và nói rõ số đo mỗi góc.

d) Viết tên mỗi cặp góc ngoài cùng phía và cho biết tổng số đo hai góc đó.

Giải

a) Cặp góc đồng vị khác là: \(\widehat {{P_3}} = \widehat {{Q_3}} = 30^\circ \)

b) \(\widehat {{P_3}} = \widehat {{Q_1}} = 30^\circ \)

c) \(\widehat {{P_3}}\) và \(\widehat {{Q_2}}\) là hai góc trong cùng phía.

\(\widehat {{P_3}} = 30^\circ ;\widehat {{Q_2}} = 150^\circ \)

d) \(\widehat {{P_1}}\) và \(\widehat {{Q_4}}\) là hai góc ngoài cùng phía.

\(\widehat {{P_1}} = \widehat {{Q_4}} = 180^\circ \)

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me

Bài giải mới nhất

Bài giải mới nhất các môn khác