1. Study the examples. Find other examples of the negative form in the text. Hơw do we form the past simple negative? Read the Rule to check.
(Nghiên cứu các ví dụ. Tìm các ví dụ khác về hình thức phủ định trong văn bản. Làm thế nào để tạo thành thì quá khứ đơn? Đọc Quy tắc để kiểm tra.)
Lời giải:
She had glasses.
She didn't have glasses.
2. Write the opposite formsof the sentences.
(Viết dạng ngược của các câu.)
She had curly hair when she was a baby.
She didn't have curly hair when she was a baby.
(Cô ấy có tóc xoăn khi còn bé.
Cô ấy không có mái tóc xoăn khi còn bé.)
1. I read a book last night.
2. My brother didn't start a new school last year.
3. We played basketball yesterday.
4. My cousin gave me a present for my birthday.
5. I didn't like playing football when l was young.
6. My best friend didn't go on holiday last year.
Lời giải:
1. I didn't read a book last night.
2. My brother started a new school last year.
3. We didn't play basketball yesterday.
4. My cousin didn't give me a present for my birthday.
5. I liked playing football when l was young.
6. My best friend went on holiday last year.
Dịch đáp án:
1. Tôi đã không đọc một cuốn sách tối qua.
2. Anh trai tôi bắt đầu một trường học mới vào năm ngoái.
3. Hôm qua chúng tôi không chơi bóng rổ.
4. Anh họ của tôi đã không tặng quà cho tôi vào ngày sinh nhật của tôi.
5. Tôi thích chơi bóng khi tôi còn nhỏ.
6. Người bạn thân nhất của tôi đã đi nghỉ năm ngoái.
3. Complete the text with the affirmative or negative form of the verbs.
(Hoàn thành văn bản với hình thức khẳng định hoặc phủ định của các động từ.)
Lời giải:
1. acted |
2. didn’t make |
3. didn’t go |
4. gave |
5. didn’t make |
6. love |
7. had |
|
Hướng dẫn dịch:
Một cuộc sống trong phim
Giữa độ tuổi 10 và 20, Daniel Radcliffe đã diễn trong 8 tập phim Harry Potter. Anh ý không diễn bất cứ bộ phim nào và không đi đến trường. Một gia sư đã đến dạy các lớp đặc biệt cho tất cả các diễn viên.
Thỉnh thoảng những diễn viên rất tẻ có vấn đề vì cuộc sống của họ không được bình thường nhưng Daniel thì không có khoảng thời gian tồi tệ đó. Anh ấy yêu công việc này và có rất nhiều niềm vui cũng như bạn bè.
4. Complete the conversation with the correct form of the verbs in the box.
(Hoàn thành cuộc hội thoại với dạng đúng của các động từ trong hộp.)
Lời giải:
1. had |
2.loved |
3. didn’t like |
4.wanted |
5. didn’t have |
6.got |
7. started |
|
Hướng dẫn dịch:
Jack: Nhìn vào những bức ảnh cũ này này. Bạn nhìn trẻ quá
Hannah: Ừ, tớ lên năm trong bức ảnh đó. Tớ có màu tóc vàng khi tớ còn nhỏ
Jack: Nó bây giờ không màu vàng nữa. Bây giờ là màu nâu nhẹ.
Hannah: Tóc tớ hồi xưa xoăn. Mẹ tớ thích nó nhưng tớ không thích. Tớ muốn tóc thẳng giống bạn tớ
Jack: Tớ nghĩ tóc xoăn cũng đẹp
Hannah: Tớ không đeo kính khi mà tớ 5 tuổi. Tớ đeo kính khi tớ lên bảy
Jack: Tớ bắt đầu đeo kính lúc tớ 7 tuổi
5. Write about your experiences. Use the affirmative or negative form of the verbs.
(Viết về kinh nghiệm của bạn. Sử dụng hình thức khẳng định hoặc phủ định của động từ.)
1... (live) in another city when I was younger.
2... (have) different colour hair when I was a baby.
3... (like) sweets when Ï was young.
4... (go) to another country last year.
5... (see) a good film last month.
6 ... (watch) sport on TV last night.
7... (play) video games last weekend.
8 ... (Visit) my grandparents in January.
9 ... (eat) soup yesterday.
Lời giải:
1. I lived in another city when I was younger
2. I had different colour hair when I was a baby
3. I liked sweets when I was young
4. I went to another country last year
5. I saw a good film last month
6. I didn’t watch sport on TV last night
7. I played video games last weekend
8. I visited my grandparents in January
9 I didn’t eat soup yesterday
Hướng dẫn dịch:
1. Tớ sống ở một thành phố khác khi tớ còn nhỏ
2. Tớ có mái tóc màu khác khi tớ còn bé
3. Tớ thích đồ ngọt khi tớ còn nhỏ
4. Tớ đã đến một đất nước khác vào năm ngoái
5. Tớ đã xem một bộ phim hay vào tháng trước
6. Tớ không xem thể thao trên TV đêm qua
7. Tớ đã chơi trò chơi điện tử vào cuối tuần trước
8. Tớ đến thăm ông bà của tớ vào tháng Giêng
9. Hôm qua tớ không ăn súp
USE IT! Workin pairs. Compare your sentences in exercise 5.
(Làm việc theo cặp. So sánh các câu của bạn trong bài tập 5.)
Lời giải:
A: I lived in another city when I was younger
B: Me too! I lived in Hanoi
Hướng dẫn dịch:
A: Tôi sống ở một thành phố khác khi tôi còn nhỏ
B: Tôi cũng vậy! Tôi sống ở hà nội
Giaibaitap.me
Giải bài tập Vocabulary and Listening, Unit 7 Growing up trang 90, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 5. Work in pairs. Compare your sentenxes in exercise 4.
Giải bài tập Language Focus, Unit 7 Growing up trang 91, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 4. Look at the paragraph.Complete the parts in blue with your ideas. Then work in pairs. Ask questions (a maximum of twenty) to find the information in your partner's paragraph.
Giải bài tập Speaking, Unit 7 Growing up trang 92 , sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 1. Complete the dialogue with sentences a - d. Then watch or listen and check.
Giải bài tập Writing, Unit 7 Growing up trang 93, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 4. Rewrite the text with the correct punctuation.