Trang chủ
Loigiaihay.com 2025

Đã cập nhật bản mới với lời giải dễ hiểu và giải thêm nhiều sách

Xem chi tiết
Bình chọn:
3.7 trên 7 phiếu

Tiếng Anh 6 - Friends plus - CTST

Unit 7: Growing up

Giải bài tập Vocabulary and Listening, Unit 7 Growing up trang 90, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 5. Work in pairs. Compare your sentenxes in exercise 4.

THINK! Do you know any very tall people? What are the good and bad things of being very tall?

(HÃY NGHĨ! Bạn có biết người nào rất cao không? Những điều tốt và xấu của việc sống rất cao là gì?)

Lời giải:

The very tall person I know is the goal-keeper Bui Tien Dung. He is more than 1 meter and 90 centimeters tall.

The good things of being very tall is that we can get a lot of well-paid jobs such as the basketball players, or the models.

The bad things of being very tall is that we will look strange to other people, sometimes we can find difficult to find our partners.

(Người rất cao mà tôi biết là thủ môn Bùi Tiến Dũng. Anh ấy cao hơn 1 mét 90 cm.

Lợi ích của việc cao là chúng ta có thể kiếm được nhiều công việc được trả lương cao như vận động viên bóng rổ hay người mẫu.

Bất lợi của việc quá cao là chúng ta sẽ trông lạ lẫm với người khác, đôi khi chúng ta khó tìm được bạn đời của mình.)

1. Read the text about Robert Wadlow and check the meanings of the phrases in blue. Write the past simple form of the verbs. Listen and check.

(Đọc văn bản về Robert Wadlow và kiểm tra nghĩa của các cụm từ màu xanh lam. Viết dạng quá khứ đơn của các động từ. Nghe và kiểm tra.)

Lời giải:

grew up: trưởng thành 

 

went to school: đi đến trường

Left school: nghỉ học

Went to university: đi học đại học 

 

Got a qualification: có chứng chỉ

Got a job: có việc

Got  married: Kết hôn

 

Had children: có con

Traveled: đi, di chuyển

Died: chết

 

2. Do you think people in the USA liked of dislike Robert? Listen to a podcast about him and check your answer.

(Bạn có nghĩ rằng mọi người ở Hoa Kỳ thích không thích Robert? Nghe tệp âm thanh về anh ấy và kiểm tra câu trả lời của bạn.)

Lời giải:

The people in the USA love Robert.

(Người Mỹ yêu mến Robert).

3. Read the skills Strategy. Then listen again and complete 1- 9 in the text.

(Đọc kỹ năng chiến lược. Sau đó, nghe lại và hoàn thành các câu từ 1 đến 9 trong văn bản.)

Skills Strategy

Before you listen again, you should:

  • read the sentences with the gaps.
  • try to predict what the gaps will be.
  • listen to the recording while reading the text.
  • write down the answer.

Lời giải:

1. 1918

2. two brothers       

3. two sisters

4. normal

5. seventeen

6.spoke

7.800

8. twenty- two

9.feet

4. Write the sentences about a person in your family. Use the past simple form of the verbs in the text.

(Viết các câu về một người trong gia đình bạn. Sử dụng dạng quá khứ đơn của các động từ trong văn bản.)

Lời giải:

My father grew up and lived in Thai Binh

My father left school at the age of fifteen

Hướng dẫn dịch:

Bố tớ lớn lên và sống ở Thái Bình

Cha tớ rời trường năm mười lăm tuổi

5. Work in pairs. Compare your sentenxes in exercise 4.

(Làm việc theo cặp. So sánh các câu của bạn trong bài tập 4.)

Lời giải:

Student 1: My mother grew up in Ninh Binh.

Student 2: Really? My mother grew up in Thanh Hoa.

Student 1: My mother traveled all over the country.

Student 2: My mother came only to 3 provinces.

Dịch đoạn hội thoại:

Học sinh 1: Mẹ tôi đã lớn lên ở Ninh Bình.

Học sinh 2: Thật vậy sao? Mẹ tôi đã lớn lên ở Thanh Hóa.

Học sinh 1: Mẹ tôi đã đi du lịch tất cả các tỉnh thành trên đất nước.

Học sinh 2: Mẹ tôi đã đến 3 tỉnh thành thôi.

Giaibaitap.me

Góp ý - Báo lỗi

Vấn đề em gặp phải là gì ?

Hãy viết chi tiết giúp Giaibaitap.me