THINK! Do you know any very tall people? What are the good and bad things of being very tall?
(HÃY NGHĨ! Bạn có biết người nào rất cao không? Những điều tốt và xấu của việc sống rất cao là gì?)
Lời giải:
The very tall person I know is the goal-keeper Bui Tien Dung. He is more than 1 meter and 90 centimeters tall.
The good things of being very tall is that we can get a lot of well-paid jobs such as the basketball players, or the models.
The bad things of being very tall is that we will look strange to other people, sometimes we can find difficult to find our partners.
(Người rất cao mà tôi biết là thủ môn Bùi Tiến Dũng. Anh ấy cao hơn 1 mét 90 cm.
Lợi ích của việc cao là chúng ta có thể kiếm được nhiều công việc được trả lương cao như vận động viên bóng rổ hay người mẫu.
Bất lợi của việc quá cao là chúng ta sẽ trông lạ lẫm với người khác, đôi khi chúng ta khó tìm được bạn đời của mình.)
1. Read the text about Robert Wadlow and check the meanings of the phrases in blue. Write the past simple form of the verbs. Listen and check.
(Đọc văn bản về Robert Wadlow và kiểm tra nghĩa của các cụm từ màu xanh lam. Viết dạng quá khứ đơn của các động từ. Nghe và kiểm tra.)
Lời giải:
grew up: trưởng thành
|
went to school: đi đến trường |
Left school: nghỉ học |
Went to university: đi học đại học
|
Got a qualification: có chứng chỉ |
Got a job: có việc |
Got married: Kết hôn
|
Had children: có con |
Traveled: đi, di chuyển |
Died: chết
|
2. Do you think people in the USA liked of dislike Robert? Listen to a podcast about him and check your answer.
(Bạn có nghĩ rằng mọi người ở Hoa Kỳ thích không thích Robert? Nghe tệp âm thanh về anh ấy và kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Lời giải:
The people in the USA love Robert.
(Người Mỹ yêu mến Robert).
3. Read the skills Strategy. Then listen again and complete 1- 9 in the text.
(Đọc kỹ năng chiến lược. Sau đó, nghe lại và hoàn thành các câu từ 1 đến 9 trong văn bản.)
Skills Strategy Before you listen again, you should:
|
Lời giải:
1. 1918 |
2. two brothers |
3. two sisters |
4. normal |
5. seventeen |
6.spoke |
7.800 |
8. twenty- two |
9.feet |
4. Write the sentences about a person in your family. Use the past simple form of the verbs in the text.
(Viết các câu về một người trong gia đình bạn. Sử dụng dạng quá khứ đơn của các động từ trong văn bản.)
Lời giải:
My father grew up and lived in Thai Binh
My father left school at the age of fifteen
Hướng dẫn dịch:
Bố tớ lớn lên và sống ở Thái Bình
Cha tớ rời trường năm mười lăm tuổi
5. Work in pairs. Compare your sentenxes in exercise 4.
(Làm việc theo cặp. So sánh các câu của bạn trong bài tập 4.)
Lời giải:
Student 1: My mother grew up in Ninh Binh.
Student 2: Really? My mother grew up in Thanh Hoa.
Student 1: My mother traveled all over the country.
Student 2: My mother came only to 3 provinces.
Dịch đoạn hội thoại:
Học sinh 1: Mẹ tôi đã lớn lên ở Ninh Bình.
Học sinh 2: Thật vậy sao? Mẹ tôi đã lớn lên ở Thanh Hóa.
Học sinh 1: Mẹ tôi đã đi du lịch tất cả các tỉnh thành trên đất nước.
Học sinh 2: Mẹ tôi đã đến 3 tỉnh thành thôi.
Giaibaitap.me
Giải bài tập Language Focus, Unit 7 Growing up trang 91, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 4. Look at the paragraph.Complete the parts in blue with your ideas. Then work in pairs. Ask questions (a maximum of twenty) to find the information in your partner's paragraph.
Giải bài tập Speaking, Unit 7 Growing up trang 92 , sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 1. Complete the dialogue with sentences a - d. Then watch or listen and check.
Giải bài tập Writing, Unit 7 Growing up trang 93, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 4. Rewrite the text with the correct punctuation.
Giải bài tập Clil, Unit 7 Growing up trang 94, sách giáo khoa Tiếng Anh lớp 6 Friends Plus (Chân trời sáng tạo). 1. Check the meanings of the words in the box and complete the sentences.